Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000 Xuân phân J2000 | |
---|---|
Chòm sao | Ba Giang |
Xích kinh | 01h 37m 42.84548s[1] |
Xích vĩ | –57° 14′ 12.3101″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 0.46[2] (0.40 - 0.46[3]) |
Các đặc trưng | |
Kiểu quang phổ | B6 Vep[4] |
Chỉ mục màu U-B | −0.66[2] |
Chỉ mục màu B-V | −0.16[2] |
Kiểu biến quang | Be[3] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Vận tốc xuyên tâm (Rv) | +16[5] km/s |
Chuyển động riêng (μ) | RA: 87.00 ± 0.58[1] mas/năm Dec.: −38.24 ± 0.50[1] mas/năm |
Thị sai (π) | 23.39 ± 0.57[1] mas |
Khoảng cách | 139 ± 3 ly (43 ± 1 pc) |
Cấp sao tuyệt đối (MV) | –1.46[6] |
Chi tiết | |
Khối lượng | 6.7[7] M☉ |
Bán kính | 7.3 × 11.4[8] R☉ |
Độ sáng | 3,150[8] L☉ |
Hấp dẫn bề mặt (log g) | 3.5[9] cgs |
Nhiệt độ | ~15,000[9] K |
Tốc độ tự quay (v sin i) | 250[9] km/s |
Tuổi | 37.3[10] năm |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
Achernar /ˈeɪkərnɑːr/ là tên của thành phần đầu (hay 'A')[12] của hệ thống đôi[7] đặt cho Alpha Eridani (α Eridani, viết tắt Alf Eri, α Eri), tiếng Trung là Sao Thủy Lâu là ngôi sao sáng nhất của chòm sao Ba Giang và là ngôi sao sáng thứ 10 ở bầu trời đêm. Achernar thực tế bao gồm 2 ngôi sao là Alpha Eridani A (sao chủ) Achernar B (sao thứ). Như được xác định bởi vệ tinh thiên đo sao Hipparcos,[13][14], khoảng cách của nó đến Mặt Trời là 139 năm ánh sáng (43 pc).[1]
[nb 1] Apha Eridani A là ngôi sao xanh nhất và nóng nhất do nó được xếp hạng sao B. Do quay quanh trục rất nhanh nên nó có hình elip
|journal=
tại ký tự số 37 (trợ giúp)