Acianthus | |
---|---|
![]() Acianthus fornicatus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Orchidoideae |
Tông (tribus) | Diuridiae |
Phân tông (subtribus) | Acianthinae |
Chi (genus) | Acianthus R.Br. |
Các loài | |
Xem trong bài. |
Acianthus (Brown, 1810) là một chi gồm 9 loài trong đó có 8 loài đặc hữu ở Úc và 1 ở New Zealand trong họ Orchidaceae). Trước đây trong chi Acianthus có rất nhiều loài, nhưng khoảng một nửa số loài này đã được phân loại sang chi các chi khác, như chi Acianthella.[1]
Tên có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, achis (điểm) và anthos (hoa), liên tưởng từ các đài hoa có hình dáng nhọn. Tên thông thường ở Úc là "Pixie-caps," "Gnat Orchid," và "Mosquito Orchid."
Hoa nhỏ (cỡ 4 đến 5 mm), và được thụ phấn nhờ các con muỗi nhỏ khi chúng tìm kiếm mật hoa ở môi dưới (labellum).[1]