Aconitum lycoctonum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Ranunculales |
Họ (familia) | Ranunculaceae |
Chi (genus) | Aconitum |
Loài (species) | A. lycoctonum |
Danh pháp hai phần | |
Aconitum lycoctonum L., 1753 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Aconitum lycoctonum là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[1] Đây là loài bản địa châu Âu và bắc châu Á, là một loài cây lâu năm thân thảo phát triển cao đến 1 m. Lá hình chân vịt có thùy với 4-6 thùy cắt sâu. Hoa dài 18–25 mm, màu tím đậm, ít khi màu vàng nhạt.