Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
MedlinePlus | a682619 |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | oral |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Chu kỳ bán rã sinh học | 1.5 hours |
Bài tiết | Thận |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.110.306 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C22H24N2O2 |
Khối lượng phân tử | 348.438 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Acrivastine là một loại thuốc dùng để điều trị viêm mũi dị ứng. Đó là một thuốc kháng histamin kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (như phân tử base của triprolidine) và hoạt động bằng cách ngăn chặn các thụ thể histamin H1.
Thuốc kháng histamine không cần dùng thuốc an thần này được bán dưới tên biệt dược Thuốc giảm Dị ứng Benadryl tại Vương quốc Anh bởi Phòng thí nghiệm McNeil. Không nên nhầm lẫn với Benadryl 'Once a Day' (Mỗi ngày một lần) có cetirizine là thành phần chính và cũng được McNeil bán ở Anh. Thuốc có sẵn dưới dạng thuốc không kê đơn ở Anh, và có hoặc không có pseudoephedrine dưới biệt dược Benadryl.
Ở Mỹ, acrivastine là thành phần chính trong biệt dược Semprex. Semprex-D cũng chứa pseudoephedrine trong thuốc thông mũi. Semprex-D được Dược phẩm Actient bán tại thị trường Mỹ.[1]
Không giống như cetirizine hoặc loratadine, với liều tiêu chuẩn là một viên mỗi ngày, một viên acrivastine có thể được dùng tới ba lần một ngày.[2] Thuốc không được dùng cho những người trên 65 tuổi, phụ nữ mang thai, những người có chức năng gan hoặc thận bị tổn thương.