Aframomum corrorima

Aframomum corrorima
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Aframomum
Loài (species)A. corrorima
Danh pháp hai phần
Aframomum corrorima
(A.Braun) P.C.M.Jansen, 1981[1]
Danh pháp đồng nghĩa[1][2]
  • Aframomum korarima J.Pereira ex Engl., 1921
  • Aframomum usambarense Lock, 1976
  • Amomum corrorima A.Braun, 1848 (danh pháp gốc)
  • Amomum korarima J.Pereira, 1850

Aframomum corrorima là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Alexander Carl Heinrich Braun mô tả khoa học đầu tiên năm 1848 dưới danh pháp Amomum corrorima.[3] Năm 1981, P. C. M.Jansen chuyển nó sang chi Aframomum.[4]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này là bản địa Burundi, Ethiopia, Kenya, Tanzania, Uganda.[5]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Aframomum corrorima tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Aframomum corrorima tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Aframomum corrorima”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b Aframomum corrorima được công bố trong Spices, Condiments and Medicinal Plants in Ethiopia, Their Taxonomy and Agricultural Significance. (Agric. Res. Rep. 906 & Belmontia New Series) 12:10. 1981. Tên loài được lấy từ danh pháp gốc Amomum corrorima A.Braun GRIN (ngày 9 tháng 4 năm 2011). Aframomum corrorima information from NPGS/GRIN”. Taxonomy for Plants. National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland: USDA, ARS, National Genetic Resources Program. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011. Synonyms: (≡) Amomum corrorima A.Braun (basionym)
  2. ^ Amomum corrorima A.Braun, danh pháp gốc của Aframomum corrorima (A.Braun) P.C.M.Jansen, được mô tả và công bố trong Flora 31:95. 1848 GRIN. Amomum corrorima information from NPGS/GRIN”. Taxonomy for Plants. National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland: USDA, ARS, National Genetic Resources Program. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  3. ^ Braun A. C. H., 1848. Amomum corrorima. Flora oder allgemeine botanische Zeitung 31(6): 95.
  4. ^ The Plant List (2010). Aframomum corrorima. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ Aframomum corrorima trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 19-1-2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Đây là câu chuyện của một lớp người của cỡ 500 năm trước, nối tiếp câu chuyện “Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine”
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Đối với mình, điểm đặc sắc nhất phim chính là cuộc chiến kinh doanh giữa quán nhậu nhỏ bé DanBam và doanh nghiệp lớn đầy quyền lực Jangga
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Giữa tâm bão dịch bệnh corona, mỗi người cần chú ý bảo vệ sức khỏe để phòng tránh vi khuẩn tấn công vào cơ thể
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Bạn đang lên kế hoạch cho lễ cưới của mình? Bạn cần tham khảo những kinh nghiệm của những người đi trước để có một lễ cưới trọn vẹn