Ageratum là một chi thực vật có hoa trong tông Eupatorieae của họ Cúc (Asteraceae).[ 2]
Chi này chứa từ 40[ 3] tới 60 loài cây thân thảo hoặc gần hóa gỗ, sống một năm hoặc lâu năm trong khu vực nhiệt đới hoặc ôn đới. Phần lớn các loài là bản địa Trung Mỹ và Mexico.
Chúng tạo thành các bụi cây nhỏ, có thể cao tới 75 cm (30 inch). Lá mọc đối, hình tim, trứng hay ôvan, có lông tơ hoặc lông măng. Mép lá hơi có khía.
Hoa hình ống, mịn mượt màu hồng, tím, lam hay trắng; mọc thành các đầu hoa, các đầu hoa này tập hợp lại thành ngù hoa. Quả bế khô, nhỏ.
Chi Ageratum gồm các loài:
Ageratum albidum
Ageratum altissima
Ageratum anisochroma
Ageratum ballotifolium
Ageratum candidum
Ageratum chiriquense
Ageratum chortianum
Ageratum conyzoides : Cỏ cứt lợn, cỏ hôi, bông thúi, bù xích, bù xít, cỏ cứt heo
Ageratum corymbosum
Ageratum echioides
Ageratum elassocarpum
Ageratum ellepticum
Ageratum fastigiatum
Ageratum gaumeri
Ageratum guatemalense
Ageratum hondurense
Ageratum houstonianum : Tam duyên, bù xích, cỏ hôi, cứt heo kiểng, cỏ tai gấu
Ageratum isocarphoides
Ageratum lavenia
Ageratum littorale
Ageratum lucidum
Ageratum lundellii
Ageratum maritimum
Ageratum meridanum
Ageratum microcarpum
Ageratum microcephalum
Ageratum molinae
Ageratum munaense
Ageratum myriadenium
Ageratum nelsonii
Ageratum oerstedii
Ageratum oliveri
Ageratum paleaceum
Ageratum panamense
Ageratum peckii
Ageratum petiolatum
Ageratum platylepis
Ageratum platypodum
Ageratum pohlii
Ageratum radicans
Ageratum riparium
Ageratum rugosum
Ageratum salicifolium
Ageratum salvanaturae
Ageratum scorpioideum
Ageratum solisii
Ageratum stachyofolium
Ageratum standleyi
Ageratum tehuacanum
Ageratum tomentosum
Một vài loài Ageratum có độc do chứa các ancaloit pyrrolizidin . Ageratum houstonianum và Ageratum conyzoides (hai loài có ở Việt Nam) có thể gây ra các tổn thương gan và sinh ra u bướu.[ 4] [ 5] [ 6] [ 7]
^ Tropicos, search for Ageratum
^ The Plant List (2010). “Ageratum ” . Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2013 .
^ “Ageratum” . Flora of North America .
^ Acamovic T., Stewart C. S., Pennycott T. W.,"Poisonous Plants and Related Toxins", 2004
^ Noa M., Sanchez L. M., Durand R., "Ageratum houstonianum toxicosis in Zebu cattle", Veterinary and human toxicology, 2004, vol.46, no.4, pp.193-195.
^ Sani Y., Bahri S., "Pathological changes in liver due to the toxicity of Ageratum conyzoides " [liên kết hỏng ] , Penyakit Hewan (Indonesia), 1994, v. 26(48) p. 64-70.
^ Fu P. P., Yang Y. C., Xia Q., Chou M. C., Cui Y. Y., Lin G., Pyrrolizidine alkaloids-tumorigenic components in Chinese herbal medicines and dietary supplements . Journal of Food and Drug Analysis , Vol. 10, No. 4, 2002, pp. 198-211.