Aglaodiaptomus

Aglaodiaptomus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Maxillopoda
Phân lớp (subclass)Copepoda
Bộ (ordo)Calanoida
Họ (familia)Diaptomidae
Chi (genus)Aglaodiaptomus
Light, 1938

Aglaodiaptomus là một chi động vật giáp xác thuộc họ Diaptomidae. Chúng thường có màu đỏ tươi hoặc xanh do carotenoid pigments.[1]

Có hai loài được xếp vào nhóm dễ thương tổn trong sách đỏ IUCN (đánh dấu VU), cả hai đều đặc hữu Hoa Kỳ. A. kingsburyae was được mô tả from "a roadside ditch in Oklahoma and a pool and a pond in Texas", while A. marshianus was described from Lake Jackson, Florida.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Aglaodiaptomus có 15 loài.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Barbara E. Taylor, Douglas A. Leeper, Morgan A. Mcclure & Adrienne E. DeBiase (1999). "Carolina bays: ecology of aquatic invertebrates and perspectives on conservation". Trong Darold P. Batzer, Russell Ben Rader & Scott A. Wissinger (biên tập). Invertebrates in Freshwater Wetlands of North America: Ecology and Management. John Wiley and Sons. tr. 167–196. ISBN 978-0-471-29258-6.{{Chú thích sách}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Janet W. Reid, Ian A. E. Bayly, Giuseppe L. Pesce, Nancy A. Rayner, Y. Ranja Reddy, Carlos E. F. Rocha, Eduardo Suárez-Morales & Hiroshi Ueda (2002). "Conservation of continental copepod crustaceans". Trong Elva Escobar-Briones & Fernando Alvarez (biên tập). Modern approaches to the study of Crustacea. Springer. tr. 253–261. ISBN 978-0-306-47366-1.{{Chú thích sách}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ T. C. Walter & G. Boxshall, biên tập (2009). "Aglaodiaptomus Light, 1938". World Copepoda database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2010. {{Chú thích web}}: Đã bỏ qua văn bản “T. Chad Walter” (trợ giúp)
  4. ^ J. W. Reid (1996). "Aglaodiaptomus kingsburyae". Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2010.
  5. ^ J. W. Reid (1996). "Aglaodiaptomus marshianus". Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Các thành viên trong đội hình, trừ Chevreuse, khi chịu ảnh hưởng từ thiên phú 1 của cô bé sẽ +6 năng lượng khi kích hoạt phản ứng Quá Tải.
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Đế quốc phương Đông (Eastern Empire), tên chính thức là Nasca Namrium Ulmeria United Eastern Empire
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Awakened Horizon là nhân viên cơ khí được đánh thức thứ hai được thêm vào trò chơi và cũng là đơn vị Không quân được đánh thức thứ hai.
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tìm hiểu cách phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp chi tiết nhất