Ai Cập học

{{Nhiều vấn đề|

The Đại Nhân sư Giza trước Kim tự tháp Khafre

Ai Cập học (tiếng Anh: Egyptology, là ghép từ Egypt (Ai Cập) và logy bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp logia, λογία, là sự hiểu biết) là ngành nghiên cứu lịch sử, văn học, tôn giáo và nghệ thuật Ai Cập cổ đại, ứng với một thời đại từ thiên niên kỷ thứ 5 trước Công nguyên tới khoảng thế kỉ 4 sau Công nguyên. Ở châu Âu lục địa, Ai Cập học chủ yếu được xem như một trường phái ngữ văn học, trong khi ở Bắc Mỹ nó thường được coi là một nhánh của khảo cổ học. Việc nghiên cứu cổ Ai Cập đã có ở chính Ai Cập từ thời hậu kỳ Cổ đại và thời kỳ văn minh Hy-La, tuy nhiên từ thế kỉ 17 mới bắt đầu trở thành một ngành nghiên cứu theo nghĩa hiện đại với cha đẻ của nó là tu sĩ, nhà khoa học Đức Athanasius Kircher[1].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Woods, Thomas. How the Catholic Church Built Western Civilization, p 4 & 109. (Washington, DC: Regenery, 2005); ISBN 0-89526-038-7.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • David, Rosalie. Religion and magic in ancient Egypt. Penguin Books, 2002. ISBN 0-14-026252-0
  • Chaney, Edward. 'Egypt in England and America: The Cultural Memorials of Religion, Royalty and Revolution', in: Sites of Exchange: European Crossroads and Faultlines, eds. M. Ascari and A. Corrado (Rodopi, Amsterdam and New York,2006), 39-74.
  • Chaney, Edward. "Roma Britannica and the Cultural Memory of Egypt: Lord Arundel and the Obelisk of Domitian", in Roma Britannica: Art Patronage and Cultural Exchange in Eighteenth-Century Rome, eds. D. Marshall, K. Wolfe and S. Russell, British School at Rome, 2011, pp. 147–70.
  • Jacq, Christian. Magic and mystery in ancient Egypt. Souvenir Press, 1998. ISBN 0-285-63462-3
  • Manley, Bill (ed.). The Seventy Great Mysteries of Ancient Egypt. Thames & Hudson. ISBN 0-500-05123-2
  • Mertz, Barbara. Red Land, Black Land: Daily Life in Ancient Egypt. Dodd Mead, 1978. ISBN 0-396-07575-4
  • Mertz, Barbara. Temples, Tombs and Hieroglyphs: A Popular History of Ancient Egypt. Bedrick, 1990. ISBN 0-87226-223-5
  • Mysteries of Egypt. National Geographic Society, 1999. ISBN 0-7922-9752-0

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
Nio từ chối tử thần, xoá bỏ mọi buff và debuff tồn tại trên bản thân trước đó, đồng thời hồi phục 100% HP
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Izana là một người đàn ông mang nửa dòng máu Philippines, nửa Nhật Bản, có chiều cao trung bình với đôi mắt to màu tím, nước da nâu nhạt và mái tóc trắng ngắn thẳng được tạo kiểu rẽ ngôi giữa
“Killer of the Flower moon” - Bộ phim đẹp và lạnh lẽo vừa ra mắt.
“Killer of the Flower moon” - Bộ phim đẹp và lạnh lẽo vừa ra mắt.
Bộ phim được đạo diễn bởi Martin Scorsese và có sự tham gia của nam tài tử Leonardo Dicaprio
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Tira chị em sinh 3 của Tina Tia , khác vs 2 chị em bị rung động bởi người khác thì Tira luôn giữ vững lập trường và trung thành tuyệt đối đối vs tổ chức sát thủ của mình