Air Mauritius | ||||
---|---|---|---|---|
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 14 tháng 6 năm 1967 | |||
Hoạt động | Tháng 8 năm 1972 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | ||||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | Kestrelflyer | |||
Phòng chờ | Amédée Maingard Lounge | |||
Công ty mẹ | Air Mauritius Holdings Ltd. (51%) | |||
Công ty con |
| |||
Số máy bay | 9 | |||
Điểm đến | 22 | |||
Trụ sở chính | Air Mauritius building Port Louis, Mauritius | |||
Nhân vật then chốt |
| |||
Trang web | www | |||
Tài chính | ||||
Doanh thu | EUR 499.8 triệu (2019) | |||
Lợi nhuận | EUR 12,388 triệu (2019) | |||
Lợi nhuận | EUR 28 triệu (FY2019) | |||
Tổng số tài sản | EUR 360,526 triệu (2019) | |||
Tài sản cổ phần | EUR 49,396 triệu (2019) |
Air Mauritius Limited, hoạt động với tên gọi Air Mauritius, là hãng hàng không quốc gia của Mauritius. Hãng hàng không có trụ sở chính tại Trung tâm Air Mauritius tại Port Louis, Mauritius. Trung tâm chính là sân bay quốc tế Sir Seewoosagur Ramgoolam. Công ty là nhà cung ứng dịch vụ vận chuyển hàng không lớn thứ tư ở châu Phi cận Sahara, và có một vị thế quan trọng trong thị trường khu vực châu Âu, châu Phi, và Ấn Độ Dương; hãng hàng không này đã đoạt giải "hãng hàng không hàng đầu năm 2011 tại Ấn Độ Dương", khiến hãng trong năm thứ bảy liên tiếp giành được giải thưởng[1][2].
Công ty được thành lập vào ngày 14 tháng 6 năm 1967 bởi Air France, doanh nghiệp BOAC, và Chính phủ Mauritius, với mỗi bên nắm số cổ phần 27,5%; phần cổ phần còn lại đã được nắm giữ bởi Rogers và Công ty TNHH, tổng đại lý bán hàng cho Air France và BOAC ở Mauritius.
Tính đến tháng 8/2024 :
Máy bay | Đang vận hành | Đặt hàng | Hành khách | Ghi chú | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
J | Y | Tổng | |||||
Airbus A330-200 | 1 | — | 24 | 251 | 275 | ||
Airbus A330-900 | 2 | — | 28 | 260 | 288 | ||
Airbus A350-900 | 4 | 2 | 28 | 298 | 326 | 2 chiếc nằm sân | |
ATR 72-500 | 3 | — | — | 72 | 72 | ||
Tổng cộng | 8 | 2 |