Alaverdi

Alaverdi
Ալավերդի
—  Đô thị  —
Alaverdi trên bản đồ Armenia
Alaverdi
Alaverdi
Vị trí ở Armenia
Tọa độ: 41°7′48″B 44°39′0″Đ / 41,13°B 44,65°Đ / 41.13000; 44.65000
Quốc giaArmeniaArmenia
TỉnhLori
Dân số (2011 ước tính)
 • Tổng cộng16.509 người
Múi giờUTC+4
 • Mùa hè (DST)UTC (UTC+5)
Mã điện thoại(253)
Thành phố kết nghĩaDaugavpils, Kobuleti

Alaverdi (tiếng Armenia: Ալավերդի) là một thành phố thuộc tỉnh Lori, Armenia. Dân số ước tính năm 2011 là 16509 người.[1]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Alaverdi có khí hậu bán khô hạn (phân loại khí hậu Köppen BSk).

Dữ liệu khí hậu của Alaverdi
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 0.6
(33.1)
2
(36)
5.8
(42.4)
10.5
(50.9)
15
(59)
19.2
(66.6)
22.1
(71.8)
22.8
(73.0)
18.2
(64.8)
13.1
(55.6)
7.1
(44.8)
2.6
(36.7)
11.6
(52.9)
Trung bình ngày °C (°F) −7.4
(18.7)
−5.5
(22.1)
−1
(30)
6
(43)
11.1
(52.0)
14.3
(57.7)
17.6
(63.7)
17.7
(63.9)
13.6
(56.5)
7.9
(46.2)
1.9
(35.4)
−3.9
(25.0)
6.1
(43.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −11
(12)
−8.9
(16.0)
−4.9
(23.2)
0.1
(32.2)
5.3
(41.5)
9.8
(49.6)
13.2
(55.8)
13.6
(56.5)
9.5
(49.1)
4.1
(39.4)
−3.1
(26.4)
−8.5
(16.7)
1.6
(34.9)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 23
(0.9)
27
(1.1)
35
(1.4)
67
(2.6)
111
(4.4)
104
(4.1)
64
(2.5)
49
(1.9)
45
(1.8)
41
(1.6)
31
(1.2)
22
(0.9)
615
(24.2)
Số ngày giáng thủy trung bình 5 6 11 15 17 13 9 8 9 9 6 5 113
Nguồn: alaverdi.am, climate-data.org

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Armenia: largest cities and towns and statistics of their population”. World Gazetteer. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
  2. ^ “Sister cities”. Alaverdi town official website. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2009.
  3. ^ “Sister cities”. Alaverdi town official website. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2009.
  4. ^ Alaverdi sister cities: Polotsk Lưu trữ 2014-01-04 tại Wayback Machine
  5. ^ Alaverdi sister cities: Daugavpils Lưu trữ 2014-01-05 tại Wayback Machine
  6. ^ “Կամուրջ՝ Ռումինիայի Գեորգեն և Ալավերդի քաղաքների միջեւ - Հետք - Լուրեր, հոդվածներ, հետաքննություններ”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • “2011 Population Census of the Republic of Armenia”. Cơ quan Thống kê Cộng hòa Armenia. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Ponyo thực chất là một bộ phim kể về chuyến phiêu lưu đến thế giới bên kia sau khi ch.ết của hai mẹ con Sosuke và Ponyo chính là tác nhân gây nên trận Tsunami hủy diệt ấy.
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Yun Jin Build & Tips - Invitation to Mundane Life Genshin Impact