Aleksandar Filipović (cầu thủ bóng đá)

Aleksandar Filipović
Filipović tại Giải bóng đá U-21 vô địch châu Âu 2017
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Aleksandar Filipović
Ngày sinh 20 tháng 12, 1994 (30 tuổi)
Nơi sinh Leskovac, Nam Tư
Chiều cao 1,84 m (6 ft 12 in)
Vị trí Hậu vệ / Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
BATE Borisov
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Dubočica
Jagodina
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2016 Jagodina 78 (2)
2016–2017 Voždovac 46 (4)
2018– BATE Borisov 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011 U-17 Serbia[a] 3 (0)
2013 U-19 Serbia[a] 8 (0)
2014–2017 U-21 Serbia 7 (0)
2015– U-23 Serbia 1 (1)
Thành tích huy chương
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Giải U-19 vô địch châu Âu 2013
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 12 năm 2017
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 6 năm 2017

Aleksandar Filipović (Kirin Serbia: Александар Филиповић, phát âm [aleksǎːndar filǐːpoʋitɕ, alěksaːn-, - fǐli-]; sinh 20 tháng 12 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá Serbia thi đấu ở vị trí hậu vệ cho BATE Borisov.[1]

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 21 tháng 5 năm 2011, lúc 16 tuổi, Filipović ra mắt cho Jagodina, vào sân từ ghế dự bị ở những phút cuối thay cho Miloš Stojanović trong chiến thắng 4–2 trên sân khách trước Rad. Anh trải qua 5 mùa giải với câu lạc bộ, trước khi chuyển đến Voždovac trong kỳ chuyển nhượng mùa hè 2016.

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Filipović đại diện Serbia tại Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2011. Anh cũng là một thành viên của đội tuyển vô địch tại Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu 2013.[2]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Cập nhật ngày[3]

Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu lục Tổng
Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng
Jagodina 2010–11 2 0 0 0 2 0
2011–12 0 0 0 0 0 0
2012–13 0 0 0 0 0 0 0 0
2013–14 18 0 5 0 0 0 23 0
2014–15 23 1 3 0 2 0 28 1
2015–16 35 1 2 0 37 1
Tổng 78 2 10 0 2 0 90 2
Voždovac 2016–17 26 1 3 0 29 1
Tổng cộng sự nghiệp 104 3 13 0 2 0 119 3

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Serbia
  1. ^ a b Only official UEFA matches included

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Александар Филипович — игрок БАТЭ”. cbate.by. 3 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2020. Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ “Luković strike seals first Serbia triumph”. uefa.com. 1 tháng 8 năm 2013. Truy cập 2 Tháng 4 năm 2017.
  3. ^ “A.Filipovic on Soccerway”. Soccerway. Truy cập 31 tháng 5 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử World Item & câu chuyện xoay quanh nó
Lịch sử World Item & câu chuyện xoay quanh nó
Trong truyền thuyết trò chơi YGGDRASIL, Cây Thế giới từng được bao phủ bởi vô số chiếc lá, nhưng một ngày nọ, một con quái vật khổng lồ xuất hiện và ăn tươi nuốt sống những chiếc lá này
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Các thiếu nữ mơ mộng theo đuổi School Idol. Lần này trường sống khỏe sống tốt nên tha hồ mà tấu hài!
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Nếu Akaza không nhớ lại được quá khứ nhờ Tanjiro, anh sẽ không muốn tự sát và sẽ tiếp tục chiến đấu
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B