Leskovac Лесковац | |
---|---|
— City — | |
Panoramic view of Leskovac from the Hisar Hills | |
Vị trí của khu tự quản Leskovac trong Serbia | |
Tọa độ: 43°00′B 21°57′Đ / 43°B 21,95°Đ | |
Quốc gia | Serbia |
Quận | Jablanica |
Các khu định cư | 144 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Slobodan Kocic (DS) |
Diện tích[1] | |
• Khu tự quản | 1.025 km2 (396 mi2) |
Dân số (2002 census)[2] | |
• Thành phố | 78.030 |
• Khu tự quản | 156.252 |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 16000 |
Mã vùng | +381 16 |
Thành phố kết nghĩa | Kyustendil, Novo Mesto, Plovdiv, Silistra, Kumanovo, Kutaisi, Lạc Dương, Okayama, Petra, Poznań, Ohrid, Bijeljina |
Biển số xe | LE |
Trang web | www.cityofleskovac.org |
Leskovac (tiếng Serbia: Лесковац) là một thành phố và khu tự quản ở miền nam Serbia. Thành phố Leskovac có diện tích km2, dân số là 63.185 người (theo điều tra dân số Serbia năm 2002) còn dân số khu tự quản ls 156.252 người. Đây là thủ phủ hành chính của quận Jablanica.
Dữ liệu khí hậu của Leskovac (1981-2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 20.0 (68.0) |
23.0 (73.4) |
27.8 (82.0) |
32.6 (90.7) |
34.5 (94.1) |
38.6 (101.5) |
43.7 (110.7) |
41.3 (106.3) |
36.8 (98.2) |
32.4 (90.3) |
28.6 (83.5) |
21.4 (70.5) |
43.7 (110.7) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 4.4 (39.9) |
7.1 (44.8) |
12.7 (54.9) |
18.0 (64.4) |
23.2 (73.8) |
26.5 (79.7) |
29.1 (84.4) |
29.4 (84.9) |
24.5 (76.1) |
18.8 (65.8) |
11.3 (52.3) |
5.6 (42.1) |
17.6 (63.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | 0.0 (32.0) |
1.7 (35.1) |
6.4 (43.5) |
11.4 (52.5) |
16.4 (61.5) |
19.7 (67.5) |
21.6 (70.9) |
21.2 (70.2) |
16.3 (61.3) |
11.2 (52.2) |
5.5 (41.9) |
1.4 (34.5) |
11.1 (52.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −3.7 (25.3) |
−2.7 (27.1) |
1.1 (34.0) |
5.2 (41.4) |
9.7 (49.5) |
13.0 (55.4) |
14.3 (57.7) |
13.9 (57.0) |
10.1 (50.2) |
5.9 (42.6) |
1.2 (34.2) |
−2.0 (28.4) |
5.5 (41.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −30.5 (−22.9) |
−26.8 (−16.2) |
−18.2 (−0.8) |
−6.1 (21.0) |
−1.7 (28.9) |
2.7 (36.9) |
5.4 (41.7) |
4.4 (39.9) |
−3.8 (25.2) |
−8.7 (16.3) |
−19.6 (−3.3) |
−21.7 (−7.1) |
−30.5 (−22.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 42.2 (1.66) |
45.7 (1.80) |
45.9 (1.81) |
60.5 (2.38) |
55.8 (2.20) |
64.1 (2.52) |
44.2 (1.74) |
47.3 (1.86) |
51.4 (2.02) |
51.1 (2.01) |
61.9 (2.44) |
55.2 (2.17) |
625.4 (24.62) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 13 | 13 | 12 | 13 | 13 | 11 | 8 | 7 | 9 | 10 | 12 | 14 | 137 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 82 | 77 | 70 | 68 | 69 | 68 | 65 | 66 | 73 | 77 | 81 | 83 | 73 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 66.6 | 90.1 | 145.6 | 168.0 | 224.3 | 255.3 | 296.8 | 288.6 | 207.4 | 147.3 | 85.4 | 50.9 | 2.026,1 |
Nguồn: Republic Hydrometeorological Service of Serbia[3] |
|isbn=
: số con số (trợ giúp). May be downloaded from: [1]
Đô thị và các thành phố của Serbia | |