Cùng với Volga Nizhny Novgorod năm 2012 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Aleksandr Nikolayevich Kharitonov | ||
Ngày sinh | 4 tháng 4, 1983 | ||
Nơi sinh | Krasnoyarsk, USSR | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | FC Yenisey Krasnoyarsk | ||
Số áo | 83 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–1999 | FC Metallurg Krasnoyarsk | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2000–2002 | FC Metallurg Krasnoyarsk | 39 | (2) |
2002–2004 | F.K. Tom Tomsk | 63 | (7) |
2005–2008 | F.K. Saturn Moskva Oblast | 29 | (1) |
2006 | → F.K. Khimki (mượn) | 4 | (0) |
2008 | → F.K. Tom Tomsk (mượn) | 15 | (1) |
2009–2011 | F.K. Tom Tomsk | 76 | (8) |
2012–2013 | F.K. Volga Nizhny Novgorod | 35 | (1) |
2013–2015 | FC Yenisey Krasnoyarsk | 44 | (4) |
2015–2016 | FC Sibir Novosibirsk | 30 | (5) |
2016– | FC Yenisey Krasnoyarsk | 21 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005 | U-21 Nga | 5 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018 |
Aleksandr Nikolayevich Kharitonov (tiếng Nga: Александр Николаевич Харитонов; sinh ngày 4 tháng 4 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá người Nga thi đấu cho FC Yenisey Krasnoyarsk.