Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Alfie Malik Whiteman[1] | ||
Ngày sinh | 2 tháng 10, 1998 | ||
Nơi sinh | Tottenham, Anh | ||
Chiều cao | 1,89 m (6 ft 2 in)[2] | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Tottenham Hotspur | ||
Số áo | 41 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2015–2020 | Tottenham Hotspur | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2020– | Tottenham Hotspur | 0 | (0) |
2021 | → Degerfors (mượn) | 13 | (0) |
2022 | → Degerfors (mượn) | 21 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | U-17 Anh | 9 | (0) |
2017 | U-19 Anh | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17:34, 28 tháng 11 năm 2022 (UTC) |
Alfie Malik Whiteman (sinh ngày 2 tháng 10 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh hiện tại đang thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Tottenham Hotspur tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh.[3]
Whiteman gia nhập học viện của câu lạc bộ Tottenham Hotspur vào năm 2015.[4] Vào năm 2019, anh ký hợp đồng với câu lạc bộ có thời hạn đến năm 2022.[5]
Vào ngày 26 tháng 11 năm 2020, Whiteman được tung vào sân thay cho Joe Hart ở phút thứ 82, trong trận thắng 4-0 trước Ludogorets Razgrad ở UEFA Europa League.[6]
Vào ngày 12 tháng 8 năm 2021, Whiteman gia nhập câu lạc bộ Degerfors tại Allsvenskan dưới dạng cho mượn trong phần còn lại của mùa giải 2021.[7] Anh trở lại Tottenham sau khi mùa giải kết thúc vào tháng 12 năm 2021. Whiteman tiếp tục được cho mượn tại Degerfors vào tháng 2 năm 2022,[8] và trở lại Tottenham vào tháng 12 năm 2022.
Vào ngày 22 tháng 2 năm 2023, có thông báo rằng Whiteman đã gia hạn hợp đồng với Tottenham đến năm 2025.[9]
Whiteman có ông ngoại là người Pakistan nên đủ điều kiện đại diện cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Pakistan.[10]
Whiteman theo học tại trường Park View School ở Tottenham.[4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp | League Cup | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
U-23 Tottenham Hotspur | 2017–18[11] | – | — | — | — | 1[a] | 0 | 1 | 0 | |||
2018–19[12] | – | — | — | — | 2[a] | 0 | 2 | 0 | ||||
2019–20[13] | – | — | — | — | 2[a] | 0 | 2 | 0 | ||||
Tottenham Hotspur | 2020–21[14] | Giải bóng đá Ngoại hạng Anh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1[b] | 0 | 1 | 0 |
Degerfors IF (mượn) | 2021[15] | Allsvenskan | 13 | 0 | 0 | 0 | — | — | 13 | 0 | ||
Degerfors IF (mượn) | 2022 | Allsvenskan | 4 | 0 | 0 | 0 | — | — | 4 | 0 | ||
Tổng cộng | 17 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 23 | 0 |
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên soccerway
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên spursprofile