Biệt danh | Pak Shaheens | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Pakistan | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (Châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | SAFF (Nam Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | José Antonio Nogueira | ||
Đội trưởng | Zesh Rehman | ||
Thi đấu nhiều nhất | Jaffar Khan (44) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Muhammad Essa (13) | ||
Sân nhà | Sân vận động Thể thao Jinnah | ||
Mã FIFA | PAK | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 195 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | ||
Cao nhất | 141 (2.1993) | ||
Thấp nhất | 205 (6.2019) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 202 2 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 96 (9.12.1959) | ||
Thấp nhất | 208 (2012) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Iran 5–1 Pakistan (Tehran, Iran; 27 tháng 10 năm 1950) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Thái Lan 0–7 Pakistan (Kuala Lumpur, Malaysia; 5 tháng 8 năm 1960) Pakistan 9–2 Guam (Đài Bắc, Đài Loan; 6 tháng 4 năm 2008) Pakistan 7–0 Bhutan (Dhaka, Bangladesh; 8 tháng 12 năm 2009) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Iran 9–1 Pakistan (Tehran, Iran; 12 tháng 3 năm 1969) Iraq 8–0 Pakistan (Amman, Jordan; 28 tháng 5 năm 1993) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Pakistan (tiếng Urdu: پاکستان قومی فٹ بال ٹیم) là đội tuyển cấp quốc gia của Pakistan do Liên đoàn bóng đá Pakistan (PFF) quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Pakistan là trận gặp đội tuyển Iran vào năm 1950. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ ba của Giải vô địch bóng đá Nam Á 1997.
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 1938 | Không tham dự vì thuộc Đế chế Anh |
1950 đến 1986 | Không tham dự |
1990 đến 2026 | Không vượt qua vòng loại |
Tổng cộng | 0/10 |
Năm | Thành tích |
---|---|
1956 | Bỏ cuộc |
1960 | Không vượt qua vòng loại |
1964 | Bỏ cuộc |
1968 đến 1972 | Không vượt qua vòng loại |
1976 | Bỏ cuộc |
1980 | Không tham dự |
1984 đến 2023 | Không vượt qua vòng loại |
Tổng cộng | 0/13 |
Năm | Chủ nhà | Thứ hạng |
---|---|---|
1993 | Lahore, Pakistan | 4th |
1995 | Colombo, Sri Lanka | Vòng 1 |
1997 | Kathmandu, Nepal | |
1999 | Margao, Ấn Độ | Vòng 1 |
2003 | Dhaka, Bangladesh | 4th |
2005 | Islamabad, Pakistan | Bán kết |
2008 | Malé, Maldives và Colombo, Sri Lanka | Vòng 1 |
2009 | Dhaka, Bangladesh | Vòng 1 |
2011 | New Delhi, Ấn Độ | Vòng 1 |
2013 | Kathmandu, Nepal | Vòng 1 |
2015 | Kerala, Ấn Độ | Không tham dự |
2018 | Dhaka, Bangladesh | Bán kết |
2020 | Dhaka, Bangladesh | Chưa xác định |
Năm | Thành tích | Pld | W | D | L | GS | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2006 | Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 |
2008 đến 2014 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng cộng | - | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 |
Năm | Thành tích | Pld | W | D | L | GS | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2016 | Không tham dự | ||||||
2020 | Vượt qua vòng loại |
Năm | Thành tích | Pld | W | D | L | GS | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 | Không tham dự | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1954 | Vòng bảng | 2 | 1 | 0 | 1 | 7 | 4 |
1958 | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 4 | |
1962-1970 | Không tham dự | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1974 | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 13 |
1978-1982 | Không tham dự | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1986 | Vòng bảng | 4 | 0 | 0 | 4 | 2 | 15 |
1990 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 16 | |
1994-1998 | Không tham dự | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 5/13 | 14 | 2 | 1 | 11 | 18 | 52 |
Đây là đội hình triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Campuchia vào các ngày 6 và 11 tháng 6 năm 2019.
Số liệu thống kê tính đến ngày 11 tháng 6 năm 2019 sau trận gặp Campuchia.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Yousuf Butt | 18 tháng 10, 1989 | 19 | 0 | Tårnby Boldklub |
20 | TM | Muzammil Hussain | 6 tháng 9, 1993 | 2 | 0 | WAPDA |
22 | TM | Ahsanullah Ahmed | 25 tháng 2, 1995 | 2 | 0 | Sui Southern Gas |
2 | HV | Umer Hayat | 22 tháng 10, 1996 | 3 | 0 | WAPDA |
3 | HV | Abdullah Qazi | 25 tháng 3, 1995 (23 tuổi) | 5 | 0 | La Máquina FC |
4 | HV | Yaqoob Ijaz Butt | 18 tháng 9, 1988 | 5 | 0 | Jægersborg Boldklub |
6 | HV | Zesh Rehman (Đội trưởng) | 14 tháng 10, 1983 | 25 | 1 | Southern |
14 | HV | Ali Khan Niazi | 14 tháng 12, 2000 | 0 | 0 | K-Electric |
17 | HV | Ali Uzair | 14 tháng 10, 1996 | 2 | 0 | WAPDA |
8 | TV | Mehmood Khan | 10 tháng 6, 1991 | 10 | 0 | Khan Research Laboratories |
18 | TV | Samir Nabi | 16 tháng 12, 1996 | 2 | 0 | Torquay United |
19 | TV | Navid Rahman | 26 tháng 5, 1996 | 2 | 0 | Achilles |
23 | TV | Rahis Nabi | 15 tháng 4, 1999 | 2 | 0 | Alvechurch |
7 | TĐ | Ahmed Faheem | 4 tháng 12, 1994 | 3 | 1 | WAPDA |
9 | TĐ | Muhammad Ali | 2 tháng 9, 1989 | 15 | 2 | Greve Fodbold |
10 | TĐ | Hassan Bashir (Đội phó) | 7 tháng 1, 1987 | 21 | 8 | Tårnby Boldklub |
11 | TĐ | Adnan Mohammad | 2 tháng 7, 1996 | 3 | 0 | Lyngby |
12 | TĐ | Tabish Hussain | 6 tháng 6, 2001 | 2 | 0 | Guiseley |
16 | TĐ | Muhammad Riaz | 27 tháng 2, 1996 | 8 | 2 | K-Electric |