Allium flavum

Allium flavum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocot
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Amaryllidaceae
Chi (genus)Allium
Loài (species)A. flavum
Danh pháp hai phần
Allium flavum
L., 1753
Danh pháp đồng nghĩa[1][2]
Danh sách
  • Allium montanum Rchb. 1848, illegitimate homonym not F.W. Schmidt 1794
  • Allium nitschmannii Willd. ex Ledeb.
  • Allium pallens Rchb. 1848, illegitimate homonym not L. 1762
  • Allium paniculatum All. 1785, illegitimate homonym not L. 1759
  • Allium ruthenicum Steud.
  • Allium valdense Nyman
  • Allium valdensium Reut.
  • Allium webbii Clementi
  • Cepa flava (L.) Moench
  • Codonoprasum flavum (L.) Rchb.
  • Codonoprasum flexum Rchb.
  • Codonoprasum pallens Rchb.
  • Kalabotis flavum (L.) Raf.
  • Allium tauricum (Besser ex Rchb.) Grossh.
  • Allium aristatum Candargy
  • Allium paczoskianum Tuzson
  • Allium callistemon Webb ex Regel
  • Allium sphaeropodum Klokov
  • Allium villosiusculum Seregin
  • Allium pseudopulchellum Omelczuk
  • Allium fontanesii J.Gay
  • Allium amphipulchellum Zahar.

Allium flavum là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae.[3][4][5][6][7] Loài này được Carl von Linné mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[8]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List
  2. ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families[liên kết hỏng]
  3. ^ Altervista Flora Italiana, Allium flavum
  4. ^ Dave's Garden Plant Files, Allium flavum, Fragrant Yellow Onion
  5. ^ Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De Wever, A.; Didžiulis, V. (2014). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  6. ^ L., 1753 In: Sp. Pl.: 299
  7. ^ WCSP: World Checklist of Selected Plant Families
  8. ^ The Plant List (2010). Allium flavum. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thiên Nghịch Mâu - chú cụ đặc cấp phá bỏ mọi đau khổ?
Thiên Nghịch Mâu - chú cụ đặc cấp phá bỏ mọi đau khổ?
Thiên Nghịch Mâu lần đầu tiên xuất hiện tại chương 71, thuộc sở hữu của Fushiguro Touji trong nhiệm vụ tiêu diệt Tinh Tương Thể
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Trấn của Baal không phải là một thanh Katana, biểu tượng của Samurai Nhật Bản. Mà là một vũ khí cán dài
Kamisato Ayato Build Guide
Kamisato Ayato Build Guide
Kamisato Ayato is a Hydro DPS character who deals high amount of Hydro damage through his enhanced Normal Attacks by using his skill
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Bộ phim được chuyển thể từ vở kịch cùng tên của Julian Mitchell về một gián điệp điệp viên hai mang Guy Burgess