Allium parvum

Allium parvum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocot
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Amaryllidaceae
Chi (genus)Allium
Loài (species)A. parvum
Danh pháp hai phần
Allium parvum
Kellogg
Danh pháp đồng nghĩa[1][2]
Danh sách
  • Allium modocense Jeps.
  • Allium pleianthum var. particolor M.E.Jones
  • Allium tribracteatum var. andersonii S.Watson
  • Allium tribracteatum var. parvum (Kellogg) Jeps.

Allium parvum là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae. Loài này được Kellogg mô tả khoa học đầu tiên năm 1863.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List
  2. ^ Tropicos
  3. ^ The Plant List (2010). Allium parvum. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Bất kì một hình ảnh nào xuất hiện trong phim đều có dụng ý của biên kịch
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Kaizen được hiểu đơn giản là những thay đổi nhỏ được thực hiện liên tục với mục tiêu cải tiến một sự vật, sự việc theo chiều hướng tốt lên
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Vào thời điểm không xác định, khi mà Thủy thần Egaria còn tại vị, những người Fontaine có tội sẽ bị trừng phạt