Chi Hành

Chi Hành
Allium sativum[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Alliaceae
Chi (genus)Allium
L.
Loài điển hình
Allium sativum
L.
Phân chi
xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Đồng nghĩa
  • Cepa Mill.
  • Moly Mill.
  • Porrum Mill.
  • Saturnia Maratti
  • Moenchia Medik. 1790, illegitimate homonym not Ehrh. 1783 nor Roth 1788 nor Wender. ex Steud. 1841
  • Ascalonicum P.Renault
  • Schoenoprasum Kunth
  • Ophioscorodon Wallr.
  • Geboscon Raf.
  • Codonoprasum Rchb.
  • Molium (G.Don) Haw.
  • Nectaroscordum Lindl.
  • Aglitheis Raf.
  • Endotis Raf.
  • Getuonis Raf.
  • Gynodon Raf.
  • Kalabotis Raf.
  • Kepa Tourn. ex Raf.
  • Kromon Raf.
  • Loncostemon Raf.
  • Maligia Raf.
  • PanstenumRaf.
  • Plexistena Raf.
  • Stelmesus Raf.
  • Stemodoxis Raf.
  • Praskoinon Raf.
  • Trigonea Parl.
  • Caloscordum Herb.
  • Berenice Salisb. 1866, illegitimate homonym not Tul. 1857
  • Briseis Salisb.
  • Butomissa Salisb.
  • Calliprena Salisb.
  • Camarilla Salisb.
  • Canidia Salisb.
  • Hexonychia Salisb.
  • Hylogeton Salisb.
  • Iulus Salisb.
  • Molyza Salisb.
  • Phyllodolon Salisb.
  • Raphione Salisb.
  • Schoenissa Salisb.
  • Xylorhiza Salisb. 1866, illegitimate homonym not Nutt. 1840
  • Anguinum Fourr.
  • Rhizirideum Fourr.
  • Scorodon Fourr.
  • Milula Prain
  • Validallium Small

Chi Hành (danh pháp khoa học: Allium) là chi thực vật có hoa một lá mầm gồm hành tây, tỏi, hành lá, hẹ tây, tỏi tây, hành tăm cùng hàng trăm loài cây dại khác.

Tên chi Allium là một từ tiếng Latin nghĩa là "tỏi". [3] Linnaeus mô tả chi Allium năm 1753. Vài nguồn nhắc đến từ αλεω (aleo, để tránh) trong tiếng Hy Lạp.[4] Nhiều loài Allium đã được trồng từ thời xa xưa và khoảng một tá loài là cây trồng, và rau ăn quan trọng; một số lớn hơn là cây cảnh.[4][5] Tranh giới loài của chi Allium không rõ ràng và việc phân loại chính xác còn chưa thống nhất. Ước tính số loài ít nhất là 260,[6] và cao nhất là 979.[7] Most authorities accept about 750 species.[8] Loài điển hìnhAllium sativum.[9]

Trong hệ thống phân loại APG III, Allium được đặt trong phân họ Allioideae (được đây là họ Alliaceae) của họ Amaryllidaceae.[10] Trong vài hệ trống phân loại khác, Allium thuộc về Liliaceae.[4][5][11][12][13]

Allium là một trong năm mươi bảy chi thực vật có hoa với hơn 500 loài.[14]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Ba nhánh và mười lăm phân chi được thể hiện trong hệ thống phân loại của Friesen et al. (2006)[15] và Li (2010).[16] (số đoạn/số loài)

Một số loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỏi đỏ ở Việt Nam

Xem thêm Danh sách các loài hành.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “1793 illustration from William Woodville: "Medical botany", London, James Phillips, 1793, Vol. 3, Plate 168: Allium sativum (Garlic). Hand-coloured engraving”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families
  3. ^ Quattrocchi 1999, vol. 1 p. 91.
  4. ^ a b c Eric Block (2010). Garlic and Other Alliums: The Lore and the Science. Royal Society of Chemistry. ISBN 978-0-85404-190-9.
  5. ^ a b Dilys Davies (1992). Alliums: The Ornamental Onions. Timber Press. ISBN 0-88192-241-2.
  6. ^ Knud Rahn. 1998. "Alliaceae" pages 70-78. In: Klaus Kubitzki (editor). The Families and Genera of Vascular Plants volume III. Springer-Verlag: Berlin;Heidelberg, Germany. ISBN 978-3-540-64060-8
  7. ^ The Plant List, for genus Allium
  8. ^ Hirschegger, Pablo; Jaške, Jernej; Trontelj, Peter; Bohanec, Borut (2010). “Origins of Allium ampeloprasum horticultural groups and a molecular phylogeny of the section Allium (Allium; Alliaceae)"”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 54 (2): 488–497. doi:10.1016/j.ympev.2009.08.030.
  9. ^ Allium In: Index Nominum Genericorum. In: Regnum Vegetabile (see External links below).
  10. ^ Chase, M.W.; Reveal, J.L. & Fay, M.F. (2009), “A subfamilial classification for the expanded asparagalean families Amaryllidaceae, Asparagaceae and Xanthorrhoeaceae”, Botanical Journal of the Linnean Society, 161 (2): 132–136, doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00999.x
  11. ^ James L. Brewster, "Onions and Other Alliums" (Wallingford: CABI Publishing, 2008)
  12. ^ Haim D. Rabinowitch, Leslie Currah, "Allium Crop Sciences: Recent Advances" (Wallingford: CABI Publishing, 2002)
  13. ^ Penny Woodward, "Garlic and Friends: The History, Growth and Use of Edible Alliums" (South Melbourne: Hyland House, 1996)
  14. ^ Frodin, David G. (2004). “History and concepts of big plant genera”. Taxon. 53 (3): 753–776. doi:10.2307/4135449.
  15. ^ Friesen, Fritsch & Blattner 2006.
  16. ^ Li et al. 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

GardenWeb's Hortiplex Database 2003-11-16 Lưu trữ 2006-03-13 tại Wayback Machine

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
Bài viết có thể rất dài, nhưng phân tích chi tiết, ở đây tôi muốn so sánh 𝐠𝐢𝐚́ 𝐭𝐫𝐢̣ của 2 nhân vật mang lại thay vì tập trung vào sức mạnh của chúng
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Bộ phim được chuyển thể từ vở kịch cùng tên của Julian Mitchell về một gián điệp điệp viên hai mang Guy Burgess
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua