Tên chiAllium là một từ tiếng Latin nghĩa là "tỏi". [3]Linnaeus mô tả chi Allium năm 1753. Vài nguồn nhắc đến từ αλεω (aleo, để tránh) trong tiếng Hy Lạp.[4] Nhiều loài Allium đã được trồng từ thời xa xưa và khoảng một tá loài là cây trồng, và rau ăn quan trọng; một số lớn hơn là cây cảnh.[4][5] Tranh giới loài của chi Allium không rõ ràng và việc phân loại chính xác còn chưa thống nhất. Ước tính số loài ít nhất là 260,[6] và cao nhất là 979.[7] Most authorities accept about 750 species.[8]Loài điển hình là Allium sativum.[9]
^Knud Rahn. 1998. "Alliaceae" pages 70-78. In: Klaus Kubitzki (editor). The Families and Genera of Vascular Plants volume III. Springer-Verlag: Berlin;Heidelberg, Germany. ISBN 978-3-540-64060-8
^Hirschegger, Pablo; Jaške, Jernej; Trontelj, Peter; Bohanec, Borut (2010). “Origins of Allium ampeloprasum horticultural groups and a molecular phylogeny of the section Allium (Allium; Alliaceae)"”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 54 (2): 488–497. doi:10.1016/j.ympev.2009.08.030.
^Allium In: Index Nominum Genericorum. In: Regnum Vegetabile (see External links below).
^Chase, M.W.; Reveal, J.L. & Fay, M.F. (2009), “A subfamilial classification for the expanded asparagalean families Amaryllidaceae, Asparagaceae and Xanthorrhoeaceae”, Botanical Journal of the Linnean Society, 161 (2): 132–136, doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00999.x
^James L. Brewster, "Onions and Other Alliums" (Wallingford: CABI Publishing, 2008)
Như với hầu hết các công ty, trước tiên Facebook sẽ tiến hành một loạt các cuộc phỏng vấn qua điện thoại và sau đó nếu vượt qua, bạn sẽ được phỏng vấn trực tiếp
Bản vị vàng hay Gold Standard là một hệ thống tiền tệ trong đó giá trị của đơn vị tiền tệ tại các quốc gia khác nhau được đảm bảo bằng vàng (hay nói cách khác là được gắn trực tiếp với vàng.