Alpha Hydri

Alpha Hydri
Diagram showing star positions and boundaries of the Hydrus constellation and its surroundings
Vị trí của α Hydri (khoanh tròn)
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0      Xuân phân J2000.0
Chòm sao Thủy Xà
Xích kinh 01h 58m 46.19467s[1]
Xích vĩ −61° 34′ 11.4948″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) +2.90[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổF0 IV[2]
Chỉ mục màu U-B+0.189[3]
Chỉ mục màu B-V+0.290[3]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)+7[4] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: +263.66[1] mas/năm
Dec.: +26.77[1] mas/năm
Thị sai (π)45.43 ± 0.44[1] mas
Khoảng cách71.8 ± 0.7 ly
(22 ± 0.2 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)+1.153[5]
Chi tiết
Khối lượng2.0[6] M
Bán kính1.8[7] R
Độ sáng32[6] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)3.73[6] cgs
Nhiệt độ7,077[5] K
Độ kim loại [Fe/H]0.11[5] dex
Tốc độ tự quay (v sin i)118[8] km/s
Tuổi0.81[5] Gyr
Tên gọi khác
Gl 83, CD−62° 71, HD 12311, HIP 9236, HR 591, SAO 248474.[2]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

Alpha Hydri (α Hyi, α Hydri) là ngôi sao sáng thứ hai trong chòm sao quanh cực phía nam của Thủy Xà. Nó có thể dễ dàng nhìn thấy bằng mắt thường với cường độ thị giác rõ ràng là +2,9. Đôi khi nó được gọi một cách không chính thức là Head of Hydrus.[9] Điều này không nên nhầm lẫn với Alpha Hydrae (Alphard) trong chòm sao Hydra. Alpha Hydri là một trong ba ngôi sao duy nhất trong chòm sao Hydrus nằm trên cường độ thị giác thứ tư. Ngôi sao này có thể dễ dàng nằm ở phía nam và phía tây của ngôi sao nổi bật Achernar trong chòm sao Ba Giang.[10]

Dựa trên các phép đo thị sai từ nhiệm vụ Hipparcos, Alpha Hydri nằm ở khoảng cách khoảng 71,8 năm ánh sáng (22,0 parsec) từ Trái đất. Ngôi sao gần mức khổng lồ này lớn hơn 80% [7] và lớn gấp đôi Mặt trời, với sự phân loại sao là F0 IV.[2] Nó đạt niên đại khoảng 810 triệu năm tuổi [5] và đang tỏa ra 32 lần độ sáng của Mặt trời từ bầu khí quyển bên ngoài của nó ở nhiệt độ hiệu dụng 7.077 K.[5] Alpha Hydri phát ra tia X tương tự như Sao Ngưu Lang.[11] Các thành phần vận tốc không gian của ngôi sao này là [U, V, W] = [−14, −14, -2] km/s.[12]

Đặt tên

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Trung có ghi nhận tên của các chòm sao nam bán cầu châu Âu vào hệ thống của Trung Quốc, 蛇首 (Shé Shǒu), có nghĩa là Đầu rắn, dùng để chỉ một dấu hoa thị bao gồm α Hydri và β Reticuli. Do đó, bản thân α Hydri được gọi là 蛇首一 (Shé Shǒu yī, tiếng Anh: the First Star of Snake's Head.) [13]

  • Alpha Hydri trong tiểu thuyết

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e van Leeuwen, F. (tháng 11 năm 2007). “Validation of the new Hipparcos reduction”. Astronomy and Astrophysics. 474 (2): 653–664. arXiv:0708.1752. Bibcode:2007A&A...474..653V. doi:10.1051/0004-6361:20078357.
  2. ^ a b c d “LTT 1059”. SIMBAD. Centre de Données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2009.
  3. ^ a b Gutierrez-Moreno, Adelina; và đồng nghiệp (1966). “A System of photometric standards”. 1. Publicaciones Universidad de Chile, Department de Astronomy: 1–17. Bibcode:1966PDAUC...1....1G. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  4. ^ Wilson, R. E. (1953). General Catalogue of Stellar Radial Velocities. Carnegie Institute of Washington D.C. Bibcode:1953GCRV..C......0W.
  5. ^ a b c d e f Lachaume, R.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 1999). “Age determinations of main-sequence stars: combining different methods”. Astronomy and Astrophysics. 348: 897–909. Bibcode:1999A&A...348..897L. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2009.
  6. ^ a b c Malagnini, M. L.; Morossi, C. (tháng 11 năm 1990), “Accurate absolute luminosities, effective temperatures, radii, masses and surface gravities for a selected sample of field stars”, Astronomy and Astrophysics Supplement Series, 85 (3): 1015–1019, Bibcode:1990A&AS...85.1015M
  7. ^ a b Wesselink, A. J.; Paranya, K.; DeVorkin, K. (tháng 11 năm 1972). “Catalogue of stellar dimensions”. Astronomy and Astrophysics Supplement. 7: 257. Bibcode:1972A&AS....7..257W. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2009. Via Vizier table II/224/cadars.
  8. ^ Royer, F.; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2002). “Rotational velocities of A-type stars in the northern hemisphere. II. Measurement of v sin i”. Astronomy and Astrophysics. 393 (3): 897–911. arXiv:astro-ph/0205255. Bibcode:2002A&A...393..897R. doi:10.1051/0004-6361:20020943.
  9. ^ Allen, Richard Hinkley (1963). Star Names, Their Lore and Meaning. New York: Dover. tr. 377. ISBN 0-486-21079-0.
  10. ^ Moore, Patrick (2005). The observer's year: 366 nights of the universe (ấn bản thứ 2). Springer. tr. 4. ISBN 1-85233-884-9.
  11. ^ Schmitt, J. H. M. M.; Golub, L.; Harnden, F. R. Jr.; Maxson, C. W.; Rosner, R.; Vaiana, G. S. (tháng 3 năm 1985). “An Einstein Observatory X-ray survey of main-sequence stars with shallow convection zones”. Astrophysical Journal. 290 (Part 1): 307–20. Bibcode:1985ApJ...290..307S. doi:10.1086/162986.
  12. ^ Gliese, W. (1969). Catalogue of Nearby Stars. Karlsruhe.
  13. ^ (tiếng Trung) AEEA (Activities of Exhibition and Education in Astronomy) 天文教育資訊網 2006 年 7 月 27 日 Lưu trữ 2011-05-22 tại Wayback Machine
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan