Moutari cùng với Anzhi năm 2015 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Tidjani Amadou Moutari Kalala[1] | ||
Ngày sinh | 19 tháng 1, 1994 | ||
Nơi sinh | Arlit, Niger | ||
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Al-Ain | ||
Số áo | 20 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | Akokana | 10 | (3) |
2012–2014 | Le Mans B | 5 | (0) |
2014 | Metalurh Donetsk | 6 | (0) |
2014–2017 | Anzhi Makhachkala | 50 | (6) |
2017–2019 | Ferencváros | 40 | (8) |
2019 | Mezőkövesd | 10 | (3) |
2019–2020 | Budapest Honvéd | 30 | (4) |
2020– | Al-Ain | 1 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012– | Niger | 41 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 6 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 11 năm 2021 |
Tidjani Amadou Moutari Kalala (sinh ngày 19 tháng 1 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá Niger thi đấu cho câu lạc bộ Hungary Ferencváros, ở vị trí tiền vệ.
Sinh ra ở Arlit, Moutari trải qua sự nghiệp ban đầu ở Niger và Pháp với Akokana và Le Mans B.[1][2]
Vào tháng 1 năm 2014, Moutari ký hợp đồng với Metalurh Donetsk ở Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina, trở thành cầu thủ Niger đầu tiên thi đấu ở giải.[3]
Vào tháng 7 năm 2014, Moutari ký hợp đồng 4 năm với câu lạc bộ Nga Anzhi Makhachkala.[4] Ngày 25 tháng 1 năm 2017, Moutari ký hợp đồng với câu lạc bộ Hungary Ferencváros.[5]
Anh ra mắt quốc tế cho Niger năm 2012,[1] và thi đấu ở Cúp bóng đá châu Phi 2012 và bị gãy chân trong trận đấu với Gabon.[6]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Khác | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Akokana | 2011–12[1] | Giải bóng đá ngoại hạng Niger | 10 | 3 | – | – | – | – | 10 | 3 |
Le Mans B | 2011–12[2] | Championnat de France Amateur | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 |
2012–13[2] | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | ||
Tổng | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Metalurh Donetsk | 2013-14[2] | Giải bóng đá Ngoại hạng Ukraina | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 |
Anzhi Makhachkala | 2014–15[2] | Giải bóng đá quốc gia Nga | 29 | 6 | 2 | 1 | 0 | 0 | 31 | 7 |
2015-16[2] | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 17 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 20 | 0 | |
2016-17[2] | 4 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 6 | 1 | ||
Tổng | 50 | 6 | 5 | 2 | 2 | 0 | 57 | 8 | ||
Ferencváros | 2016-17[2] | Nemzeti Bajnokság I | 14 | 3 | 7 | 4 | 0 | 0 | 21 | 7 |
2017–18[2] | 26 | 5 | 2 | 0 | 4 | 0 | 32 | 5 | ||
Tổng | 40 | 8 | 9 | 4 | 4 | 0 | 53 | 12 | ||
Mezőkövesd | 2018–19[2] | Nemzeti Bajnokság I | 10 | 3 | 4 | 0 | – | – | 14 | 3 |
Budapest Honvéd | 2019–20[2] | Nemzeti Bajnokság I | 30 | 4 | 8 | 1 | 4 | 0 | 42 | 5 |
Tổng cộng sự nghiệp | 155 | 24 | 26 | 7 | 10 | 0 | 190 | 31 |
Đội tuyển quốc gia Niger | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2012 | 4 | 0 |
2013 | 1 | 0 |
2014 | 4 | 0 |
2015 | 8 | 0 |
2016 | 2 | 0 |
2019 | 11 | 1 |
2020 | 2 | 0 |
2021 | 9 | 1 |
Tổng | 41 | 2 |
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 23 tháng 3 năm 2019 | Sân vận động Tướng Seyni Kountché, Niamey, Niger | 20 | Ai Cập | 1–1 | 1–1 | Vòng loại CAN 2019 |