Amasya

Amasya
—  Thành phố  —
Thành phố và sông Yeşilırmak
Thành phố và sông Yeşilırmak
Vị trí của Amasya
Amasya trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
Amasya
Amasya
Vị trí ở Thổ Nhĩ Kỳ
Quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
TỉnhAmasya
Diện tích
 • Tổng cộng1.730 km2 (670 mi2)
Dân số (2007)
 • Tổng cộng132.646 người
 • Mật độ77/km2 (200/mi2)
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Thành phố kết nghĩaTulcea, Denizli, Osh, Manisa, Trabzon, Thessaloniki, Nuuk, Lecce, Galway, Brindisi, Solingen, Kufstein, Prizren, Berat, Shamakhi sửa dữ liệu

Amasya là một thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) của tỉnh Amasya, Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố có diện tích 1730 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 132646 người[1], mật độ 77 người/km². Thành phố là thủ phủ tỉnh Amasya ở miền bắc Thổ Nhĩ Kỳ. Amasya tọa lạc ở vùng núi phía trên bờ Biển Đen, trong một thung lũng hẹp dọc theo bờ của sông Yeşilırmak. Mặc dù gần Biển Đen, khu vực này cao ở trên bờ biển và có khí hậu nội địa, phù hợp để trồng táo, một nông sản tỉnh Amasya nổi tiếng.

Trong thời cổ đại, Amaseia (Αμάσεια) là một thành phố có tường thànhcao trên các vách đá trên mặt sông. Nó có một lịch sử lâu dài với vai trò thủ phủ của tỉnh, một thành phố giàu có là nơi sản sinh ra các vị vua và hoàng tử, nghệ sĩ, nhà khoa học, nhà thơ và nhà tư tưởng, từ các vị vua của Pontus, đến nhà địa lý Strabo, nhiều thế hệ của các triều đại đế quốc Ottoman.

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của Amasya
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 21.3 24.8 31.2 35.8 37.5 41.8 45.0 42.2 43.5 36.0 29.7 22.9 45,0
Trung bình cao °C (°F) 7.4 10.2 15.0 20.6 25.6 29.3 31.9 32.3 28.6 22.7 14.6 8.9 20,6
Trung bình ngày, °C (°F) 2.8 4.6 8.5 13.3 17.8 21.6 24.2 24.4 20.5 15.2 8.2 4.4 13,8
Trung bình thấp, °C (°F) −0.7 0.2 3.3 6.9 11.1 14.7 17.0 17.3 13.4 9.2 3.3 1.1 8,1
Thấp kỉ lục, °C (°F) −21 −20.4 −15.3 −5.1 −0.1 4.8 8.5 8.8 3.0 −2.9 −9.5 −12.7 −21
Giáng thủy mm (inch) 46.2
(1.819)
36.7
(1.445)
50.2
(1.976)
51.9
(2.043)
61.3
(2.413)
41.0
(1.614)
12.9
(0.508)
12.9
(0.508)
21.3
(0.839)
36.4
(1.433)
44.6
(1.756)
53.8
(2.118)
469,2
(18,472)
Số ngày giáng thủy TB 10.60 9.50 12.17 13.50 14.00 9.23 3.33 2.93 5.33 8.33 8.20 11.40 108,5
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 68.2 93.2 136.4 180.0 229.4 264.0 297.6 282.1 222.0 155.0 105.0 62.0 2.094,9
Số giờ nắng trung bình ngày 2.2 3.3 4.4 6.0 7.4 8.8 9.6 9.1 7.4 5.0 3.5 2.0 5,7
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Districts of Turkey” (bằng tiếng Anh). statoids.com. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 222: Điềm báo - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 222: Điềm báo - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là cảnh Uraume đang dâng lên cho Sukuna 4 ngón tay còn lại. Chỉ còn duy nhất một ngón tay mà hắn chưa ăn
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Sau thảm kịch xảy ra với chị gái và ngôi làng của mình, Goblin Slayer được một mạo hiểm giả tộc Rhea cứu giúp
Akatsuki no Goei - Trinity Complete Edition [Tiếng Việt]
Akatsuki no Goei - Trinity Complete Edition [Tiếng Việt]
Cậu chuyện lấy bối cảnh Nhật Bản ở một tương lai gần, giai đoạn cảnh sát hoàn toàn mất kiểm soát, tội phạm ở khắp nơi
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn không thể nói chuyện bằng ngôn ngữ loài người. Nhưng cô lại am hiểu ngôn ngữ của muôn thú, có thể đọc hiểu thơ văn từ ánh trăng.