Tiền tố ambly trong từ định danh của chi bắt nguồn từ amblús (ᾰ̓μβλῠ́ς) trong tiếng Hy Lạp cổ đại, mang nghĩa là "cùn, lụt", hàm ý đề cập đến vây hậu môn "có góc tù và bo tròn" của các loài trong chi này; còn glyphidodon là một danh pháp đồng nghĩa của chi Abudefduf[3].
^R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Amblyglyphidodon”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
^Tang, Kevin L.; Stiassny, Melanie L. J.; Mayden, Richard L.; DeSalle, Robert (2021). “Systematics of Damselfishes”. Ichthyology & Herpetology. 109 (1): 258–318. doi:10.1643/i2020105. ISSN2766-1512.
^G. R. Allen; M. V. Erdmann; J. A. Drew (2012). “Amblyglyphidodon flavopurpureus n. sp”. Trong G. R. Allen; M. V. Erdmann (biên tập). Reef Fishes of the East Indies(PDF). Perth, Úc: Tropical Reef Research. tr. 1126–1129. ISBN978-0987260000.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
^ abG. R. Allen; J. E. Randall (2002). “A review of the leucogaster species complex of the Indo-Pacific pomacentrid genus Amblyglyphidodon, with descriptions of two new species”. aqua, J. Ichthyol. Aquat. Biol. 5 (4): 139–152.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
^G. R. Allen; M. V. Erdmann; J. A. Drew (2012). “Amblyglyphidodon silolona n. sp”. Trong G. R. Allen; M. V. Erdmann (biên tập). Reef Fishes of the East Indies(PDF). Perth, Úc: Tropical Reef Research. tr. 1130–1135. ISBN978-0987260000.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)