Amentotaxus | |
---|---|
Hóa thạch lá Amentotaxus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Pinophyta |
Lớp (class) | Pinopsida |
Bộ (ordo) | Pinales |
Họ (familia) | Cephalotaxaceae |
Chi (genus) | Amentotaxus Pilg. |
Loài | |
Amentotaxus argotaenia Amentotaxus assamica Amentotaxus formosana Amentotaxus hatuyenensis Amentotaxus poilanei Amentotaxus yunnanensis |
Amentotaxus là một chi thực vật bao gồm năm loài, được xử lý trong họ Cephalotaxaceae, hoặc trong họ Taxaceae khi họ đó được xem xét theo nghĩa rộng. Chi này là loài đặc hữu của vùng cận nhiệt đới Đông Nam Á, từ Đài Loan phía tây qua miền nam Trung Quốc đến Assam ở phía đông Himalaya và phía nam đến Việt Nam. Loài này là cây bụi thường xanh và cây gỗ nhỏ cao từ 2–15 m.
Chi này có các loài sau:
Amentotaxus argotaenia
Amentotaxus assamica
Amentotaxus formosana
Amentotaxus hatuyenensis[1]
Amentotaxus poilanei
Amentotaxus yunnanensis