Loại hình | Đại chúng |
---|---|
Mã niêm yết | NASDAQ: AAL NASDAQ-100 Component DJTA Component S&P 500 Component |
Ngành nghề | Hàng không |
Tiền thân | AMR Corporation US Airways Group[1] |
Thành lập | 9 tháng 12 năm 2013 in Fort Worth, Texas[1] |
Trụ sở chính | CentrePort, Fort Worth, Texas, Hoa Kỳ[1] |
Số lượng trụ sở | 350 destinations* |
Khu vực hoạt động | Worldwide[2] |
Thành viên chủ chốt |
|
Sản lượng | 6,700 chuyến bay mỗi ngày[2] (2013) |
Dịch vụ | Air transportation |
Doanh thu | US$ 40.180 billion[4] (2016) |
US$ 5.284 billion (2016) | |
Lợi nhuận ròng | US$ 2.676 billion[4] (2016) |
Tổng tài sản | US$ 51.274 billion (2016) |
Tổng vốn chủ sở hữu | US$ 3.785 billion (2016) |
Số nhân viên | 118.500 (2015) |
Chi nhánh | American Airlines Cargo American Eagle American Airlines Shuttle[1] |
Công ty con | American Airlines, Inc. Envoy Air Inc. Piedmont Airlines, Inc. PSA Airlines, Inc.[1] |
Khẩu hiệu | "The World's Greatest Flyers Fly American" |
Website | www |
Ghi chú * Hubs in Charlotte, Chicago, Dallas, Los Angeles, Miami, New York, Philadelphia, Phoenix, and Washington[5] |
American Airlines Group (tiếng Anh: American Airlines Group, Inc.) là một công ty hàng không Hoa Kỳ có trụ sở ở Fort Worth, Texas. Nó được thành lập ngày 9 tháng 12 năm 2013 trên cơ sở hợp nhất tập đoàn AMR, công ty mẹ của American Airlines, với US Airways, công ty mẹ của US Airways.[6] Sáp nhập giữa American Airlines và US Airways hoàn tất khi Cục Quản lý Hàng không Liên bang cấp một chứng chỉ hoạt động cho cả hai hàng vào ngày 8 tháng 4 năm 2015.[7]
Sau sáp nhập, hãng hàng không mới hoạt động ở các sân bay sau:[5]
Sân bay | Khu vực phục vụ | Loại/vùng | Hãng hoạt động trước sáp nhập |
Số điểm đến | Số chuyến bay hàng ngày |
---|---|---|---|---|---|
Charlotte Douglas International Airport | Charlotte, North Carolina | Second-largest hub, primary East Coast hub | US Airways | 155 | 740 |
Dallas/Fort Worth International Airport | Dallas/Fort Worth, Texas | Largest hub and primary gateway to Mexico and secondary South American hub. | American Airlines | 172 | 877 |
John F. Kennedy International Airport | New York City, New York | Secondary European/transatlantic gateway | American Airlines | 50 | 97 |
LaGuardia Airport | Secondary Northeast focus city | US Airways | |||
Los Angeles International Airport | Los Angeles, California | Primary Asian and Oceanic/transpacific gateway, primary Hawaiian gateway, secondary Western hub | American Airlines | 64 | 180 |
Miami International Airport | Miami, Florida | Primary gateway to Latin America | American Airlines | 109 | 310 |
O'Hare International Airport | Chicago, Illinois | Third-largest hub, primary Midwest hub | American Airlines | 113 | 522 |
Philadelphia International Airport | Philadelphia, Pennsylvania | Fourth-largest hub, primary European/transatlantic gateway | US Airways | 107 | 469 |
Phoenix Sky Harbor International Airport | Phoenix, Arizona | Fifth-largest hub, secondary Mexican gateway, secondary Hawaiian gateway, primary Western hub | US Airways | 86 | 316 |
Ronald Reagan Washington National Airport | Washington, D.C. | Primary Northeast hub | US Airways | 65 | 292 |
American Airlines Group, Inc. được giao dịch công khai theo Nasdaq: AAL, với giá trị vốn hóa thị trường khoảng 6 tỷ đô la vào tháng 8 năm 2020 và được bao gồm trong chỉ số S&P 500 index. Tập đoàn hoạt động thông qua công ty con hoạt động chính hoàn toàn thuộc sở hữu của mình.
Gồm 3 công ty con, hãng vận tải khu vực Envoy Air, Piedmont Airlines và PSA Airlines, cùng với 3 hãng hàng không độc lập, vận hành bởi American Eagle theo thỏa thuận liên danh và dịch vụ với American Airlines.