Amomum queenslandicum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Amomum |
Loài (species) | A. queenslandicum |
Danh pháp hai phần | |
Amomum queenslandicum R.M.Sm., 1980 |
Amomum queenslandicum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Rosemary Margaret Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1980.[1]
Loài này có New Guinea và bán đảo Cape York ở miền bắc Queensland, Australia.[2][3] Môi trường sống ở cao độ từ gần mực nước biển đến 200 m (656 ft). Mọc ở những khu vực bị xáo trộn (đặc biệt là ven đường) ở vùng đất thấp hoặc rừng mưa hành lang. Người ta cho rằng loài này đang chịu suy giảm do tập tính kiếm ăn của lợn hoang (Sus scrofa).[3]