Amursk

Amursk
Амурск
—  Thị xã[1]  —
Đại lộ Pobedy ở Amursk (1985)

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Amursk
Map
Amursk trên bản đồ Nga
Amursk
Amursk
Vị trí của Amursk
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangKhabarovsk[1]
Thành lập1958[2]
Vị thế Thị xã kể từ1973
Diện tích
 • Tổng cộng145 km2 (56 mi2)
Độ cao46 m (151 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[3]
 • Tổng cộng42.977
 • Mật độ300/km2 (770/mi2)
 • ThuộcThị xã có tầm quan trọng Amursk[1]
 • Thủ phủ củaThị xã có tầm quan trọng Amursk[4], Amursky District[5]
 • Municipal districtHuyện tự quản Amursky[6]
 • Khu định cư đô thịHuyện tự quản Amursky[6]
 • Thủ phủ củaAmursky Municipal District[7], Khu định cư đô thị Amursk
Múi giờUTC+10
Mã bưu chính[9]682640–682642
Mã điện thoại42142
OKTMO08603101001
Websitewww.amursk.khv.ru

Amursk ( tiếng Nga: Аму́рск là một thị xã ở vùng Khabarovsk, Nga, tọa lạc bên tả ngạn sông Amur với cự ly 45 kilômét (28 mi) về phía nam Komsomolsk-na-Amure. Dân số: 47,759 (Điều tra dân số 2002);[10] 58,395 (Điều tra dân số năm 1989).[11] 37.501 (năm 2024).[12] Thị xã có diện tích 11 km².[13]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Resolution #143-pr, Article 3
  2. ^ Энциклопедия Города России. Moscow: Большая Российская Энциклопедия. 2003. tr. 20. ISBN 5-7107-7399-9.
  3. ^ Tham số nguồn sai
  4. ^ Государственный комитет Российской Федерации по статистике. Комитет Российской Федерации по стандартизации, метрологии и сертификации. №ОК 019-95 1 января 1997 г. «Общероссийский классификатор объектов административно-территориального деления. Код 08 403», в ред. изменения №278/2015 от 1 января 2016 г.. (Ủy ban Thống kê Nhà nước Liên bang Nga. Ủy ban của Liên bang Nga về Tiêu chuẩn hóa, Đo lường và Chứng nhận. #OK 019-95 1 tháng 1, 1997 Phân loại đối tượng đơn vị hành chính của Nga (OKATO). Code 08 403, sửa đổi bởi Sửa đổi #278/2015  1 tháng 1, 2016. ).
  5. ^ Государственный комитет Российской Федерации по статистике. Комитет Российской Федерации по стандартизации, метрологии и сертификации. №ОК 019-95 1 января 1997 г. «Общероссийский классификатор объектов административно-территориального деления. Код 08 203», в ред. изменения №278/2015 от 1 января 2016 г.. (Ủy ban Thống kê Nhà nước Liên bang Nga. Ủy ban của Liên bang Nga về Tiêu chuẩn hóa, Đo lường và Chứng nhận. #OK 019-95 1 tháng 1, 1997 Phân loại đối tượng đơn vị hành chính của Nga (OKATO). Code 08 203, sửa đổi bởi Sửa đổi #278/2015  1 tháng 1, 2016. ).
  6. ^ a b Law #191
  7. ^ Law #264
  8. ^ "Об исчислении времени". Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). ngày 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  9. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  10. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (ngày 21 tháng 5 năm 2004). "Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек" [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  11. ^ "Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров" [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.
  12. ^ https://rosstat.gov.ru/storage/mediabank/Сhisl_MO_01-01-2024.xlsx
  13. ^ "Raions of the Russian Federation". Statoids. ngày 4 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2012.

Bản mẫu:Vùng Khabarovsk

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ -
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ - "Bản nhạc" trong trẻo dành cho người lớn
Ngọt ngào, trong trẻo là những cụm từ mình muốn dành tặng cho cuốn sách Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ của nhà văn Nguyễn Ngọc Thuần.
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Không thể phủ nhận rằng “Mắt Biếc” với sự kết hợp của dàn diễn viên thực lực trong phim – đạo diễn Victor Vũ – nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh cùng “cha đẻ” Nguyễn Nhật Ánh đã mang lại những phút giây đắt giá nhất khi xem tác phẩm này
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Phim bắt đầu từ cuộc gặp gỡ định mệnh giữa chàng nhân viên Amakusa Ryou sống buông thả
Giám sát viên Utahime Iori trường Kyoto Jujutsu Kaisen
Giám sát viên Utahime Iori trường Kyoto Jujutsu Kaisen
Utahime Iori (Iori Utahime?) là một nhân vật trong seri Jujutsu Kaisen, cô là một chú thuật sư sơ cấp 1 và là giám thị học sinh tại trường trung học Jujutsu Kyoto.