Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | An Yong-Hak | ||
Ngày sinh | 25 tháng 10, 1978 | ||
Nơi sinh | Kurashiki, Okayama, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1998–2001 | Rissho University | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2004 | Albirex Niigata | 94 | (7) |
2005 | Nagoya Grampus Eight | 21 | (0) |
2006–2007 | Busan IPark | 59 | (5) |
2008–2009 | Suwon Bluewings | 18 | (2) |
2010 | Omiya Ardija | 17 | (0) |
2011–2012 | Kashiwa Reysol | 8 | (0) |
2014–2017 | Yokohama FC | 34 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2012 | CHDCND Triều Tiên | 40 | (3) |
2018– | Liên Triều ở Nhật Bản | 1 | (0) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
2018– | Liên Triều ở Nhật Bản[1] | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 3 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 5 năm 2018 |
An Yong-Hak (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1978) là một cầu thủ bóng đá người Bắc Triều Tiên. Ông là cựu thành viên của đội tuyển quốc gia CHDCND Triều Tiên.
An Yong-Hak thi đấu cho đội tuyển quốc gia CHDCND Triều Tiên từ năm 2002 đến 2012, ra sân 40 trận và ghi được 3 bàn thắng
Đội tuyển bóng đá CHDCND Triều Tiên | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2002 | 1 | 0 |
2003 | 0 | 0 |
2004 | 2 | 2 |
2005 | 3 | 0 |
2006 | 0 | 0 |
2007 | 0 | 0 |
2008 | 12 | 0 |
2009 | 4 | 0 |
2010 | 4 | 0 |
2011 | 8 | 0 |
2012 | 5 | 1 |
Tổng cộng | 39 | 3 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Ghi bàn | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 8 tháng 9 năm 2004 | Sân vận động Yanggakdo, Bình Nhưỡng, CHDCND Triều Tiên | Thái Lan | 1–0 | 4–1 | Vòng loại World Cup 2006 |
2. | 4–1 | |||||
3. | 5 tháng 12 năm 2012 | Sân vận động Hồng Kông, Hồng Kông | Úc | 1–1 | 1–1 | EAFF East Asian Cup 2013 |