Anaspididae | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Liên bộ (superordo) | Syncarida |
Bộ (ordo) | Anaspidacea |
Họ (familia) | Anaspididae Thomson, 1893 |
Các chi | |
|
Anaspididae là một họ giáp xác nước ngọt đặc hữu của Tasmania, Úc.[1] Họ này có 3 chi và 5 loài. Nhóm giáp xác này được xem là những hóa thạch sống.[1]
Chi Allanaspides Swain, Wilson, Hickman & Ong, 1970
Chi Anaspides Thomson, 1894
Chi Paranaspides Smith, 1908
Và 2 chi đã tuyệt chủng: