Andrei Mostovoy

Andrei Mostovoy
Mostovoy trong màu áo Zenit St. Petersburg năm 2020
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Andrei Andreyevich Mostovoy
Ngày sinh 5 tháng 11, 1997 (27 tuổi)
Nơi sinh Omsk, Nga
Chiều cao 1,79 m (5 ft 10+12 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Zenit Saint Petersburg
Số áo 17
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
0000–2011 CSKA Moskva
2012–2015 F.K. Lokomotiv Moskva
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2016 FSK Dolgoprudny 10 (2)
2016–2018 F.K. Khimki 83 (4)
2019– Zenit Saint Petersburg 26 (6)
2019Zenit-2 Saint Petersburg 13 (5)
2019–2020PFC Sochi (mượn) 25 (6)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2020– Nga 14 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 5 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 11 năm 2023

Andrei Andreyevich Mostovoy (tiếng Nga: Андрей Андреевич Мостовой; sinh ngày 5 tháng 11 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá người Nga đang thi đấu cho câu lạc bộ Zenit Saint Petersburgđội tuyển quốc gia Nga.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh có màn ra mắt tại Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga cho FSK Dolgoprudny ngày 10 tháng 4 năm 2016 trong trận đấu với FC Znamya Truda Orekhovo-Zuyevo và ghi một bàn thắng on his debut in his team's 2-0 victory.[1]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Andrei Mostovoy có lần đầu tiên được gọi lên đội tuyển quốc gia Nga để chuẩn bị cho hai trận đấu tại UEFA Nations League gặp SerbiaHungary vào tháng 9 năm 2020.[2]

Anh có màn ra mắt đội tuyển trong trận giao hữu gặp Thuỵ Điển vào ngày 8 tháng 10 năm 2020.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển quốc gia Năm Số trận Bàn thắng
Nga 2020 5 0
2021 5 1
2022 3 0
2023 1 1
Tổng cộng 14 2

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng và kết quả của Nga được để trước.[3]

# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 11 tháng 11 năm 2021 Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga  Síp 3–0 6–0 Vòng loại FIFA World Cup 2022
2. 20 tháng 11 năm 2023 Volgograd Arena, Volgograd, Nga  Cuba 8–0 8–0 Giao hữu

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Zenit Saint Petersburg

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Game Report by PFL”. Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga. 10 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ “Cостав на Сербию и Венгрию” [Line-up for Serbia and Hungary] (bằng tiếng Nga). Russian Football Union. ngày 25 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ Andrei Mostovoy tại National-Football-Teams.com

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pokemon Ubound
Pokemon Ubound
Many years ago the Borrius region fought a brutal war with the Kalos region
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Một series khá mới của Netflix tuy nhiên có vẻ do không gặp thời
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Nguyên mẫu của Alhaitham được dựa trên "Nhà khoa học đầu tiên" al-Haytham, hay còn được biết đến là Alhazen
Nhân vật Mei Mei -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Mei Mei - Jujutsu Kaisen
Mei Mei (冥 め い 冥 め い Mei Mei?) Là một nhân vật phụ trong bộ Jujutsu Kaisen