Novoseltsev trong màu áo FC Arsenal Tula năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ivan Yevgenyevich Novoseltsev | ||
Ngày sinh | 25 tháng 8, 1991 | ||
Nơi sinh | Moskva, CHXHCN Xô viết LB Nga | ||
Chiều cao | 1,90 m (6 ft 3 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | PFC Sochi | ||
Số áo | 25 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2011 | F.K. Khimki | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | FC Istra | 17 | (0) |
2012–2014 | Torpedo Moskva | 38 | (1) |
2014–2016 | Rostov | 44 | (2) |
2016– | Zenit St. Petersburg | 5 | (0) |
2018 | → FC Arsenal Tula (mượn) | 2 | (0) |
2018 | → Anzhi Makhachkala (mượn) | 11 | (1) |
2019 | → Rostov (mượn) | 9 | (0) |
2019– | Sochi | 18 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2016 | Nga | 5 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 7 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 11 năm 2016 |
Ivan Yevgenyevich Novoseltsev (tiếng Nga: Иван Евгеньевич Новосельцев; sinh ngày 25 tháng 8 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Nga. Anh hiện đang chơi ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ PFC Sochi.
Vào tháng 1 năm 2015, Novoseltsev ký hợp đồng với FC Rostov.[1]
Vào ngày 31 tháng 8 năm 2016, anh chuyển đến Zenit Sankt Peterburg.[2]
Vào ngày 31 tháng 1 năm 2018, anh gia nhập FC Arsenal Tula theo dạng cho mượn đến hết mùa giải 2017–18.[3]
Ngày 27 tháng 7 năm 2018, Novoseltsev gia nhập Anzhi Makhachkala theo dạng cho mượn đến tháng 1 năm 2019.[4]
Ngày 29 tháng 1 năm 2019, Novoseltsev tiếp tục được cho Rostov mượn cho đến hết mùa giải.[5]
Ngày 2 tháng 7 năm 2019, anh rời Zenit chuyển sang thi đấu cho câu lạc bộ PFC Sochi.[6]
Novoseltsev ra mắt đội tuyển bóng đá quốc gia Nga vào ngày 31 tháng 3 năm 2015 trong trận giao hữu với Kazakhstan.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch quốc gia | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
FC Istra | 2011–12 | PFL | 17 | 0 | – | – | – | 17 | 0 | |||
Torpedo Moskva | 2012–13 | FNL | 13 | 1 | 0 | 0 | – | – | 13 | 1 | ||
2013–14 | 10 | 0 | 0 | 0 | – | – | 10 | 0 | ||||
2014–15 | RPL | 15 | 0 | 1 | 0 | – | – | 16 | 0 | |||
Tổng cộng | 38 | 1 | 1 | 0 | — | — | 39 | 1 | ||||
Rostov | 2014–15 | RPL | 11 | 0 | – | – | 2 | 0 | 13 | 0 | ||
2015–16 | 28 | 0 | 0 | 0 | – | – | 28 | 0 | ||||
2016–17 | 5 | 2 | 0 | 0 | 4 | 0 | – | 9 | 2 | |||
Tổng cộng | 44 | 2 | 0 | 0 | 4 | 0 | 2 | 0 | 50 | 2 | ||
Zenit Sankt Peterburg | 2016–17 | RPL | 5 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | – | 8 | 0 | |
2017–18 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 1 | 0 | |||
Tổng cộng | 5 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 | ||
Arsenal Tula (mượn) | 2017–18 | RPL | 2 | 0 | – | – | – | 2 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 106 | 3 | 2 | 0 | 7 | 0 | 2 | 0 | 117 | 3 |
Thống kê chính xác tính đến trận đấu diễn ra ngày 15 tháng 11 năm 2016[7]
Đội tuyển quốc gia Nga | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2015 | 3 | 0 |
2016 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 5 | 0 |