Nabiullin trong màu áo Rubin năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Elmir Ramilevich Nabiullin | ||
Ngày sinh | 8 tháng 3, 1995 | ||
Nơi sinh | Kazan, Nga | ||
Chiều cao | 1,74m | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Zenit St. Petersburg | ||
Số áo | 15 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
DYuSShOR-14 Kazan | |||
2008–2011 | Rubin Kazan | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2018 | Rubin Kazan | 85 | (4) |
2018–2019 | Zenit St. Petersburg | 13 | (0) |
2019– | PFC Sochi | 20 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | U-16 Nga | 9 | (1) |
2011–2012 | U-17 Nga | 10 | (1) |
2013 | U-18 Nga | 6 | (0) |
2013–2014 | U-19 Nga | 5 | (0) |
2014 | U-21 Nga | 2 | (0) |
2015– | Nga | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 7 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 3 năm 2015 |
Elmir Ramilyevich Nabiullin (tiếng Tatar: Әлмир Рамил улы Набиуллин, Älmir Ramil uğlı Nabiullin, tiếng Nga: Эльмир Рамилевич Набиуллин; sinh ngày 8 tháng 3 năm 1995), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Nga. Anh thi đấu ở vị trí hậu vệ trái tại giải bóng đá ngoại hạng Nga cho câu lạc bộ PFC Sochi.
Nabiullin có màn ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga vào ngày 9 tháng 3 năm 2014 cho Rubin Kazan trong trận đấu với Anzhi Makhachkala.[1] Huấn luyện viên đầu tiên của anh là Renat Rashidovich Ibragimov.
Vào ngày 15 tháng 2 năm 2018, anh ký bản hợp đồng 4,5 năm cùng với Zenit St. Petersburg.[2]
Ngày 8 tháng 7 năm 2019, anh chuyển sang thi đấu cho tân binh giải bóng đá Ngoại hạng Nga PFC Sochi.[3]
Nabiullin ra mắt đội tuyển bóng đá quốc gia Nga vào ngày 31 tháng 3 năm 2015 trong trận giao hữu với Kazakhstan.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Rubin Kazan | 2013–14 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 6 | 1 | |
2014–15 | 25 | 1 | 1 | 0 | – | – | 26 | 1 | ||||
2015–16 | 16 | 1 | 0 | 0 | 8 | 0 | – | 24 | 1 | |||
2016–17 | 24 | 1 | 3 | 0 | – | – | 27 | 1 | ||||
2017–18 | 14 | 0 | 1 | 0 | – | – | 15 | 0 | ||||
Tổng cộng | 85 | 4 | 5 | 0 | 8 | 0 | – | – | 98 | 4 | ||
Zenit St. Petersburg | 2017–18 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 2 | 0 | – | 0 | 0 | – | 2 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 87 | 4 | 5 | 0 | 8 | 0 | – | – | 100 | 4 |
Thống kê chính xác tính đến trận đấu diễn ra ngày 31 tháng 3 năm 2015[5]
Đội tuyển quốc gia Nga | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2015 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 1 | 0 |