Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2022–23

Bundesliga
Mùa giải2022–23
Thời gian5 tháng 8 năm 2022 – 27 tháng 5 năm 2023
Vô địchBayern Munich
Danh hiệu Bundesliga thứ 32
Danh hiệu nước Đức thứ 33
Xuống hạngSchalke 04
Hertha BSC
Champions LeagueBayern Munich
Borussia Dortmund
RB Leipzig
Union Berlin
Europa LeagueSC Freiburg
Bayer Leverkusen
Europa Conference LeagueEintracht Frankfurt
Số trận đấu306
Số bàn thắng971 (3,17 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiNiclas Füllkrug
Christopher Nkunku
(16 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Wolfsburg 6–0 Freiburg
Köln 7–1 Bremen
Dortmund 6–0 Wolfsburg
Munich 6–0 Schalke
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Bochum 0–7 Munich
Trận có nhiều bàn thắng nhấtMunich 6–2 Mainz
Köln 7–1 Bremen
Munich 5–3 Augsburg
Chuỗi thắng dài nhất8 trận
Dortmund
Chuỗi bất bại dài nhất12 trận
Leipzig
Chuỗi không
thắng dài nhất
13 trận
Hoffenheim
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Schalke
Trận có nhiều khán giả nhất81.365
5 trận
Trận có ít khán giả nhất17.005
Hoffenheim v Bochum
Số khán giả13.147.701 (42.966 khán giả mỗi trận)

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2022-23 (Bundesliga 2022-23) là mùa giải thứ 60 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Giải bắt đầu vào ngày 5 tháng 8 năm 2022 và kết thúc vào ngày 27 tháng 5 năm 2023.[1]

Bayern Munich là đương kim vô địch 10 lần liên tiếp và đã bảo vệ thành công chức vô địch.

FIFA World Cup 2022 được tổ chức từ ngày 21 tháng 11 đến 18 tháng 12 năm 2022 do điều kiện khí hậu của nước chủ nhà Qatar, giải đấu có quãng nghỉ kéo dài giữa mùa giải. Khi các câu lạc bộ phải nhả người cho đội tuyển quốc gia vào ngày 14 tháng 11 năm 2022, vòng đấu Bundesliga cuối cùng trước quãng nghỉ dự kiến từ ngày 11–13 tháng 11 (vòng đấu 15). Giải đấu trở lại 10 tuần sau vào ngày 20 tháng 1 năm 2023.[1]

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 17 tháng 6 năm 2022.[2]

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 18 đội tham dự Bundesliga mùa giải 2022-23.

Thay đổi đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Thăng hạng từ
2. Bundesliga 2021-22
Xuống hạng từ
Bundesliga 2021-22
Schalke 04
Werder Bremen
Arminia Bielefeld
Greuther Fürth

Sân vận động và địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Tham khảo
FC Augsburg Augsburg Sân vận động WWK Arena 30.660 [3]
Hertha BSC Berlin Sân vận động Olympic 74.649 [4]
Union Berlin Berlin Sân vận động An der Alten Försterei 22.012 [5]
VfL Bochum Bochum Sân vận động Vonovia Ruhr 27.599 [6]
Werder Bremen Bremen Sân vận động Wohninvest Weser 42.100 [7]
Borussia Dortmund Dortmund Sân vận động Signal Iduna Park 81.365 [8]
Eintracht Frankfurt Frankfurt Sân vận động Deutsche Bank Park 51.500 [9]
SC Freiburg Freiburg im Breisgau Sân vận động Europa-Park 34.700 [10][11]
1899 Hoffenheim Sinsheim Sân vận động PreZero Arena 30.150 [12]
1. FC Köln Cologne Sân vận động RheinEnergie 49.698 [13]
RB Leipzig Leipzig Sân vận động Red Bull Arena 47.069 [14]
Bayer Leverkusen Leverkusen Sân vận động BayArena 30.210 [15]
Mainz 05 Mainz Sân vận động Mewa Arena 34.000 [16]
Borussia Mönchengladbach Mönchengladbach Sân vận động Borussia-Park 54.057 [17]
Bayern Munich Munich Sân vận động Allianz Arena 75.000 [18]
Schalke 04 Gelsenkirchen Sân vận động Veltins-Arena 62.271 [19]
VfB Stuttgart Stuttgart Sân vận động Mercedes-Benz Arena 60.449 [20]
VfL Wolfsburg Wolfsburg Sân vận động Volkswagen Arena 30.000 [21]

Nhân sự và trang phục

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu
Ngực áo Tay áo
FC Augsburg Đức Enrico Maaßen Hà Lan Jeffrey Gouweleeuw Nike WWK Versicherung Siegmund
Hertha BSC Hungary Pál Dárdai Đức Marvin Plattenhardt Autohero[22] CG Elementum
Union Berlin Thụy Sĩ Urs Fischer Áo Christopher Trimmel Adidas wefox[23] Comedy Central/Aroundtown (in cup and UEFA matches)
VfL Bochum Đức Thomas Letsch Pháp Anthony Losilla Mizuno[24] Vonovia Viactiv Betriebskrankenkasse/AIC Service & Call Center (in cup matches)
Werder Bremen Đức Ole Werner Áo Marco Friedl Umbro Green Legend Ammerländer
Borussia Dortmund Đức Edin Terzić Đức Marco Reus Puma 1&1/Evonik (in cup and UEFA matches) GLS Group[25]
Eintracht Frankfurt Áo Oliver Glasner Đức Sebastian Rode Nike Indeed.com dpd/JOKA (in UEFA matches)
SC Freiburg Đức Christian Streich Đức Christian Günter Cazoo BABISTA
1899 Hoffenheim Hoa Kỳ Pellegrino Matarazzo Đức Oliver Baumann Joma SAP hep global[26]
1. FC Köln Đức Steffen Baumgart Đức Jonas Hector Hummel REWE DEVK/Deutsche Telekom (in cup and UEFA matches)
RB Leipzig Đức Marco Rose Hungary Péter Gulácsi Nike Red Bull AOC | Die Stadtentwickler[27]/Veganz (in cup and UEFA matches)
Bayer Leverkusen Tây Ban Nha Xabi Alonso Phần Lan Lukáš Hrádecký Castore[28] Barmenia Versicherungen Trive/Kumho Tyres (in cup matches)
Mainz 05 Đan Mạch Bo Svensson Thụy Sĩ Silvan Widmer Kappa Kömmerling fb88.com/LOTTO Rheinland-Pfalz (in cup matches)
Borussia Mönchengladbach Đức Daniel Farke Đức Lars Stindl Puma flatex Sonepar
Bayern Munich Đức Thomas Tuchel Đức Manuel Neuer Adidas Deutsche Telekom Qatar Airways/Audi (in cup and UEFA matches)
Schalke 04 Đức Thomas Reis Đức Simon Terodde MeinAuto.de[29] Harfid
VfB Stuttgart Đức Sebastian Hoeneß Nhật Bản Wataru Endo Jako Mercedes-Benz Bank Mercedes-EQ
VfL Wolfsburg Croatia Niko Kovač Đức Maximilian Arnold Nike Volkswagen Linglong Tire

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Đi Lý do Ngày đi Vị trí ở bảng xếp hạng Đến Ngày đến Tham khảo
Công bố vào ngày Rời đi vào ngày Công bố vào ngày Đến vào ngày
Schalke 04 Đức Mike Büskens (tạm quyền) Hết thời gian tạm quyền 7 tháng 3 năm 2022 30 tháng 6 năm 2022 Tiền mùa giải Đức Frank Kramer 7 tháng 6 năm 2022 1 tháng 7 năm 2022 [30][31]
Hertha BSC Đức Felix Magath (tạm quyền) 13 tháng 3 năm 2022 Đức Sandro Schwarz 2 tháng 6 năm 2022 [32][33]
FC Augsburg Đức Markus Weinzierl Hết hợp đồng 14 tháng 5 năm 2022 Đức Enrico Maaßen 8 tháng 6 năm 2022 [34][35]
Borussia Mönchengladbach Áo Adi Hütter Hai bên đồng thuận Đức Daniel Farke 4 tháng 6 năm 2022 [36][37]
VfL Wolfsburg Đức Florian Kohfeldt 15 tháng 5 năm 2022 Croatia Niko Kovač 24 tháng 5 năm 2022 [38][39]
1899 Hoffenheim Đức Sebastian Hoeneß 17 tháng 5 năm 2022 Đức André Breitenreiter 24 tháng 5 năm 2022 [40][41]
Borussia Dortmund Đức Marco Rose 20 tháng 5 năm 2022 Đức Edin Terzić 23 tháng 5 năm 2022 [42][43]
RB Leipzig Ý Domenico Tedesco Bị sa thải 7 tháng 9 năm 2022 Thứ 11 Đức Marco Rose 8 tháng 9 năm 2022 [44][45]
VfL Bochum Đức Thomas Reis 12 tháng 9 năm 2022 Thứ 18 Đức Heiko Butscher (tạm quyền) 12 tháng 9 năm 2022 [46]
Đức Heiko Butscher (tạm quyền) Hết thời gian tạm quyền 22 tháng 9 năm 2022 Thứ 18 Đức Thomas Letsch 22 tháng 9 năm 2022 [47]
Bayer Leverkusen Thụy Sĩ Gerardo Seoane Bị sa thải 5 tháng 10 năm 2022 Thứ 17 Tây Ban Nha Xabi Alonso 5 tháng 10 năm 2022 [48]
VfB Stuttgart Hoa Kỳ Pellegrino Matarazzo 10 tháng 10 năm 2022 Đức Michael Wimmer (tạm quyền) 11 tháng 10 năm 2022 [49]
Schalke 04 Đức Frank Kramer 19 tháng 10 năm 2022 Đức Matthias Kreutzer (tạm quyền) 20 tháng 10 năm 2022 [50]
Đức Matthias Kreutzer (tạm quyền) Hết thời gian tạm quyền 27 tháng 10 năm 2022 Thứ 18 Đức Thomas Reis 27 tháng 10 năm 2022 [51]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich (C) 34 21 8 5 92 38 +54 71 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Borussia Dortmund 34 22 5 7 83 44 +39 71
3 RB Leipzig 34 20 6 8 64 41 +23 66
4 Union Berlin 34 18 8 8 51 38 +13 62
5 SC Freiburg 34 17 8 9 51 44 +7 59 Lọt vào vòng bảng Europa League[a]
6 Bayer Leverkusen 34 14 8 12 57 49 +8 50
7 Eintracht Frankfurt 34 13 11 10 58 52 +6 50 Lọt vào vòng play-off Europa Conference League[a]
8 VfL Wolfsburg 34 13 10 11 57 48 +9 49
9 Mainz 05 34 12 10 12 54 55 −1 46
10 Borussia Mönchengladbach 34 11 10 13 52 55 −3 43
11 1. FC Köln 34 10 12 12 49 54 −5 42
12 1899 Hoffenheim 34 10 6 18 48 57 −9 36
13 Werder Bremen 34 10 6 18 51 64 −13 36
14 VfL Bochum 34 10 5 19 40 72 −32 35
15 FC Augsburg 34 9 7 18 42 63 −21 34
16 VfB Stuttgart (O) 34 7 12 15 45 57 −12 33 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17 Schalke 04 (R) 34 7 10 17 35 71 −36 31 Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18 Hertha BSC (R) 34 7 8 19 42 69 −27 29
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[52]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Vì đội vô địch DFB-Pokal 2022–23, RB Leipzig, lọt vào Champions League dựa trên vị trí giải quốc gia, suất dự vòng bảng Europa League được chuyển qua đội đứng thứ sáu và suất dự vòng play-off Europa Conference League được chuyển qua cho đội đứng thứ bảy.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách AUG BSC UNB BOC BRE DOR FRA FRE HOF KÖL LEI LEV MAI MÖN MUN SCH STU WOL
FC Augsburg 0–2 1–0 0–1 2–1 0–3 1–2 0–4 1–0 1–3 3–3 1–0 1–2 1–0 1–0 1–1 1–1 1–1
Hertha BSC 2–0 0–2 1–1 2–4 0–1 1–1 2–2 1–1 2–0 0–1 2–2 1–1 4–1 2–3 2–1 2–1 0–5
Union Berlin 2–2 3–1 1–1 1–0 2–0 2–0 4–2 3–1 0–0 2–1 0–0 2–1 2–1 1–1 0–0 3–0 2–0
VfL Bochum 3–2 3–1 2–1 0–2 1–1 3–0 0–2 5–2 1–1 1–0 3–0 1–2 2–1 0–7 0–2 2–3 1–5
Werder Bremen 0–1 1–0 1–2 3–0 0–2 3–4 1–2 1–2 1–1 1–2 2–3 0–2 5–1 1–2 2–1 2–2 2–1
Borussia Dortmund 4–3 4–1 2–1 3–0 2–3 4–0 5–1 1–0 6–1 2–1 1–0 2–2 5–2 2–2 1–0 5–0 6–0
Eintracht Frankfurt 1–1 3–0 2–0 1–1 2–0 1–2 2–1 4–2 1–1 4–0 5–1 3–0 1–1 1–6 3–0 1–1 0–1
SC Freiburg 3–1 1–1 4–1 1–0 2–0 1–3 1–1 2–1 2–0 0–1 1–1 2–1 0–0 0–1 4–0 2–1 2–0
1899 Hoffenheim 1–0 3–1 4–2 3–2 1–2 0–1 3–1 0–0 1–3 1–3 1–3 4–1 1–4 0–2 2–0 2–2 1–2
1. FC Köln 3–2 5–2 0–1 0–2 7–1 3–2 3–0 0–1 1–1 0–0 1–2 1–1 0–0 1–2 3–1 0–0 0–2
RB Leipzig 3–2 3–2 1–2 4–0 2–1 3–0 2–1 3–1 1–0 2–2 2–0 0–3 3–0 1–1 4–2 2–1 2–0
Bayer Leverkusen 1–2 4–1 5–0 2–0 1–1 0–2 3–1 2–3 0–3 1–2 2–0 2–3 2–2 2–1 4–0 2–0 2–2
Mainz 05 3–1 1–1 0–0 5–2 2–2 1–2 1–1 1–1 1–0 5–0 1–1 0–3 4–0 3–1 2–3 1–4 0–3
Borussia Mönchengladbach 2–0 1–0 0–1 2–0 2–2 4–2 1–3 0–0 3–1 5–2 3–0 2–3 0–1 3–2 0–0 3–1 2–0
Bayern Munich 5–3 2–0 3–0 3–0 6–1 4–2 1–1 5–0 1–1 1–1 1–3 4–0 6–2 1–1 6–0 2–2 2–0
Schalke 04 2–3 5–2 1–6 3–1 2–1 2–2 2–2 0–2 0–3 0–0 1–6 0–3 1–0 2–2 0–2 2–1 0–0
VfB Stuttgart 2–1 2–1 0–1 4–1 0–2 3–3 1–3 0–1 1–1 3–0 1–1 1–1 1–1 2–1 1–2 1–1 0–1
VfL Wolfsburg 2–2 1–2 1–1 4–0 2–2 2–0 2–2 6–0 2–1 2–4 0–3 0–0 3–0 2–2 2–4 0–0 3–2
Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Vòng play-off xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off xuống hạng diễn ra vào ngày 1 tháng 6 và ngày 5 tháng 6 năm 2023.[1]

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
VfB Stuttgart (B) 6–1 Hamburger SV (2B) 3–0 3–1

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian là Giờ mùa hè Trung Âu (UTC+2)

VfB Stuttgart3–0Hamburger SV
Chi tiết
Khán giả: 47.500
Trọng tài: Tobias Welz
Hamburger SV1–3VfB Stuttgart
Chi tiết
Khán giả: 55.500
Trọng tài: Bastian Dankert

VfB Stuttgart thắng với tổng tỷ số 6–1 và do đó cả hai câu lạc bộ ở lại hạng đấu tương ứng của họ.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn
thắng[53]
1 Đức Niclas Füllkrug Werder Bremen 16
Pháp Christopher Nkunku RB Leipzig
3 Ý Vincenzo Grifo SC Freiburg 15
Pháp Randal Kolo Muani Eintracht Frankfurt
5 Đức Serge Gnabry Bayern Munich 14
6 Pháp Marcus Thuram Borussia Mönchengladbach 13
7 Đức Marvin Ducksch Werder Bremen 12
Đức Jonas Hofmann Borussia Mönchengladbach
Croatia Andrej Kramarić 1899 Hoffenheim
Đức Jamal Musiala Bayern Munich

Kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số pha
kiến tạo[54]
1 Bồ Đào Nha Raphaël Guerreiro Borussia Dortmund 12
2 Pháp Randal Kolo Muani Eintracht Frankfurt 11
3 Áo Florian Kainz 1. FC Köln 10
Đức Jamal Musiala Bayern Munich
5 Tây Ban Nha Angeliño 1899 Hoffenheim 9
Đức Jonas Hofmann Borussia Mönchengladbach
Pháp Alassane Pléa Borussia Mönchengladbach
Đức Mitchell Weiser Werder Bremen
9 Đức Julian Brandt Borussia Dortmund 8
Pháp Moussa Diaby Bayer Leverkusen
Đức Thomas Müller Bayern Munich
Hungary Dominik Szoboszlai RB Leipzig
Áo Patrick Wimmer VfL Wolfsburg
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Kết quả Ngày
Đức Serge Gnabry Bayern Munich Werder Bremen 6–1 (N) 8 tháng 11 năm 2022
Ý Vincenzo Grifo SC Freiburg Union Berlin 4–1 (N) 13 tháng 11 năm 2022
Áo Karim Onisiwo Mainz 05 VfL Bochum 5–2 (N) 28 tháng 1 năm 2023
Đức Marvin Ducksch Werder Bremen Hertha BSC 4–2 (K) 22 tháng 4 năm 2023

Số trận giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận giữ
sạch lưới[55]
1 Hà Lan Mark Flekken SC Freiburg 13
2 Bỉ Koen Casteels VfL Wolfsburg 12
3 Thụy Sĩ Gregor Kobel Borussia Dortmund 11
Đan Mạch Frederik Rønnow Union Berlin
5 Phần Lan Lukáš Hrádecký Bayer Leverkusen 9
6 Thụy Sĩ Yann Sommer Borussia Mönchengladbach
Bayern Munich
8
7 Đức Janis Blaswich RB Leipzig 7
Đức Robin Zentner Mainz 05
9 Đức Marvin Schwäbe 1. FC Köln 6
Đức Kevin Trapp Eintracht Frankfurt

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Tân binh xuất sắc nhất tháng Tham
khảo
Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ
Tháng 8 Suriname Sheraldo Becker Union Berlin Anh Lee Buchanan Werder Bremen [56][57]
Tháng 9 Đức Niclas Füllkrug Werder Bremen Đức Tom Krauß Schalke 04
Tháng 10 Pháp Éric Junior Dina Ebimbe Eintracht Frankfurt
Tháng 11 Đức Serge Gnabry Bayern Munich
Tháng 1 Đức Julian Brandt Borussia Dortmund Đức Karim Adeyemi Borussia Dortmund
Tháng 2 Đức Tom Krauß Schalke 04
Tháng 3 Bồ Đào Nha Raphaël Guerreiro Đức Henning Matriciani
Tháng 4 Hà Lan Donyell Malen Hà Lan Matthijs de Ligt Bayern Munich

Giải thưởng hàng năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Cầu thủ giành giải Câu lạc bộ TK
Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải Anh Jude Bellingham Borussia Dortmund [58]
Tân binh xuất sắc nhất mùa giải Đức Karim Adeyemi Borussia Dortmund [59]

Đội hình của mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Cầu thủ Câu lạc bộ TK
TM Thụy Sĩ Gregor Kobel Borussia Dortmund [60]
HV Hà Lan Jeremie Frimpong Bayer Leverkusen
Hà Lan Matthijs de Ligt Bayern Munich
Đức Nico Schlotterbeck Borussia Dortmund
Canada Alphonso Davies Bayern Munich
TV Đức Julian Brandt Borussia Dortmund
Anh Jude Bellingham
Đức Jamal Musiala Bayern Munich
Pháp Moussa Diaby Bayer Leverkusen
Pháp Randal Kolo Muani Eintracht Frankfurt
Đức Niclas Füllkrug Werder Bremen

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Rahmenterminkalender für die Saison 2022/23: Bundesliga startet am 05. August 2022 – Auftakt der 2. Bundesliga am 15. Juli 2022” [Framework calendar for the 2022/23 season: Bundesliga starts on 5 August 2022 – 2. Bundesliga kicks off on 15 July 2022]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 29 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ “Bayern Munich visit Eintracht Frankfurt and Borussia Dortmund host Bayer Leverkusen in exciting Bundesliga start”. bundesliga.com. 17 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
  3. ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ “Unsere Heimat seit 1920”. fc-union-berlin.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ “Zahlen und Fakten: Über das Stadion” [Facts and figures: About the stadium]. VfL Bochum (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ “The wohninvest WESERSTADION”. werder.de. SV Werder Bremen. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  8. ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Eckdaten”. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. 2 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “Freiburgs neues Stadion soll rechnerisch klimaneutral werden”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  11. ^ “Das ist das neue SC-Stadion”. scfreiburg.com. SC Freiburg. 31 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
  12. ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de (bằng tiếng Đức). TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ “RheinEnergieSTADION”. Rheinenergiestadion.de. Kölner Sportstätten GmbH. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  14. ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ “Unsere Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  17. ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  18. ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ “Die VELTINS-Arena”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  20. ^ “Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
  21. ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de (bằng tiếng Đức). VfL Wolfsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
  22. ^ “Autohero”. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
  23. ^ “Wefox is the new main sponsor of Union”. www.fc-union-berlin.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
  24. ^ “Mizuno becomes VfL's new kit supplier”. vfl-bochum.de (bằng tiếng Anh). Vfl Bochum. 9 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022.
  25. ^ KGaA, Borussia Dortmund GmbH & Co. “GLS to be shirt sponsor in the Bundesliga going forward”. www.bvb.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.[liên kết hỏng]
  26. ^ Hoffenheim, TSG 1899. “hep global become new sleeve sponsor of TSG Hoffenheim”. www.tsg-hoffenheim.de (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
  27. ^ “Neue Partnerschaft: RB Leipzig und AOC”. rbleipzig.com (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
  28. ^ “Castore is the new Bayer 04 kit partner until 2027”. bayer04.de (bằng tiếng Anh). Bayer 04 Leverkusen Fussball GmbH. 10 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
  29. ^ “MeinAuto.de is the new main sponsor of FC Schalke 04”. schalke04.de (bằng tiếng Anh). 13 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  30. ^ “Mike Büskens takes over as head coach until the end of the season”. schalke04.de. 7 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2022.
  31. ^ “Frank Kramer is Schalke's new head coach”. schalke04.de. 7 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
  32. ^ “Felix Magath appointed head coach of Hertha BSC”. herthabsc.com. 13 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
  33. ^ “Sandro Schwarz named Hertha BSC head coach”. herthabsc.com. 2 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
  34. ^ “Markus Weinzierl leaves FC Augsburg”. fcaugsburg.de. 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
  35. ^ “FCA appoint Enrico Maaßen as the club's new head coach”. fcaugsburg.de. 8 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
  36. ^ “Borussia and Adi Hütter part ways”. borussia.de. 14 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2022.
  37. ^ “Daniel Farke takes over as head coach of Borussia Mönchengladbach”. borussia.de. 4 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2022.
  38. ^ “Separation by mutual consent”. vfl-wolfsburg.de. 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  39. ^ “Niko Kovac named new Wolves coach”. vfl-wolfsburg.de. 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  40. ^ “TSG Hoffenheim and coach Sebastian Hoeness to part ways”. tsg-hoffenheim.de. 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022.
  41. ^ “André Breitenreiter to become TSG's new head coach”. tsg-hoffenheim.de. 24 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022.
  42. ^ “BVB and Marco Rose part company”. bvb.de. 20 tháng 5 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
  43. ^ “Edin Terzic to become BVB head coach”. bvb.de. 23 tháng 5 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
  44. ^ “RB Leipzig part company with Domenico Tedesco”. rbleipzig.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  45. ^ “Marco Rose appointed new head coach of RB Leipzig”. rbleipzig.com. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  46. ^ “VfL releases Thomas Reis”. vfl-bochum.de. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  47. ^ “Thomas Letsch named as new VfL head coach”. vfl-bochum.de. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2022.
  48. ^ “Bayer 04 trennt sich von Cheftrainer Gerardo Seoane – Xabi Alonso übernimmt”. bayer04.de. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2022.
  49. ^ “Der VfB Stuttgart stellt Pellegrino Matarazzo frei”. vfb.de. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022.
  50. ^ “FC Schalke 04 part ways with Frank Kramer”. Schalke 04. 19 tháng 10 năm 2022.
  51. ^ “Schalke 04 to take on relegation battle with Thomas Reis as head coach”. Schalke 04. 27 tháng 10 năm 2022.
  52. ^ “Ligaverband: Ligastatut” [League Association: League Regulations] (PDF). DFB.de. German Football Association. tr. 214. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  53. ^ “Top goals”. Bundesliga.com. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2022.
  54. ^ “Top assists”. Bundesliga.com. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
  55. ^ “Clean sheets”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022.
  56. ^ “Bundesliga Player of the Month”. EA Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022.
  57. ^ “Bundesliga Rookie Award”. Bundesliga. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  58. ^ “Jude Bellingham named Bundesliga Player of the Season for 2022/23”. Bundesliga. 29 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2023.
  59. ^ “Karim Adeyemi wins 2022/23 Rookie of the Season, presented by Sorare!”. Bundesliga. 18 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2023.
  60. ^ “The official Bundesliga Team of the Season 2022/23”. Bundesliga. 13 tháng 5 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Momonga's Red Orb Một trong những (World Item) Vật phẩm cấp độ thế giới mạnh mẽ nhất trong Đại Lăng Nazarick và là "lá át chủ bài" cuối cùng của Ainz .
Giới thiệu Naoya Zenin -  Jujutsu Kaisen
Giới thiệu Naoya Zenin - Jujutsu Kaisen
Anh là con trai út của Naobito Zenin và tin rằng mình là người thừa kế thực sự của Gia tộc Zenin
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tìm hiểu cách phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp chi tiết nhất
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
Nio từ chối tử thần, xoá bỏ mọi buff và debuff tồn tại trên bản thân trước đó, đồng thời hồi phục 100% HP