Anisopappus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Phân họ (subfamilia) | Asteroideae |
Liên tông (supertribus) | Helianthodae |
Tông (tribus) | Athroismeae |
Chi (genus) | Anisopappus Hook. & Arn., 1837 |
Loài điển hình | |
Anisopappus chinensis (L.) Hook. & Arn., 1837 | |
Các loài | |
Khoảng 30 loài. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Anisopappus là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae).[2][3][4]
Chi này chủ yếu là bản địa châu Phi và Madagascar, với 1 loài (A. chinensis) có sự phân bố tới Trung Quốc và Đông Nam Á.[5]
Chi Anisopappus gồm các loài:[4]