Anisotominae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Gentianales |
Họ (familia) | Apocynaceae |
Phân họ (subfamilia) | Asclepiadoideae |
Tông (tribus) | Ceropegieae |
Phân tông (subtribus) | Anisotominae Meve & Liede, 2004[1] |
Các chi | |
Xem văn bản |
Anisotominae là danh pháp khoa học của một phân tông thực vật có hoa trong tông Ceropegieae thuộc phân họ Asclepiadoideae của họ Apocynaceae.[2] Các loài trong phân tông này phân bố ở châu Phi.[3]
Phân tông này gồm 5 chi như sau:[2]
Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi phân tông Anisotominae dưới đây dựa theo Meve và ctv. (2017).[3]
Anisotominae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||