Anostraca

Anostraca
Thời điểm hóa thạch: Ordovician–Recent
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Branchiopoda
Phân lớp (subclass)Sarsostraca
Tasch, 1969
Bộ (ordo)Anostraca
G. O. Sars, 1867
Các họ[1][2]

Anostraca là một trong bốn bộ động vật giáp xác trong lớp Branchiopoda, các thành viên của nó còn được gọi là Tôm tiên. Chúng thường dài 6–25 mm (0,24-0,98 in, đặc biệt lên tới 70 mm hay 6,7 in). Phần lớn các loài có 20 phân đoạn cơ thể, mang 11 cặp phyllopodia (chân bơi giống như lá cây), và cơ thể thiếu mai. Chúng sống trong các vũng nước mùa xuân và hồ siêu mặn trên toàn thế giới, bao gồm cả hồ trong sa mạc, trong hồ núi phủ băng và Nam Cực. Chúng bơi "lộn ngược" và tìm thức ăn bằng cách lọc các hạt hữu cơ từ nước hoặc bằng cách cạo tảo từ bề mặt. Chúng là một thực phẩm quan trọng đối với nhiều loài chim và cá, và được nuôi và thu hoạch để làm thức ăn cho cá.

Sự đa dạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản vẽ giải phẫu của Branchinecta paludosa (Branchinectidae) từ Fauna Norvegiae của Georg Ossian Sars (1896).

Anostraca là đa dạng nhất trong số 4 bộ của Branchiopoda. Nó bao gồm khoảng 300 loài trong 26 chi và 8 họ:[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Joel W. Martin & George E. Davis (2001). An Updated Classification of the Recent Crustacea (PDF). Natural History Museum of Los Angeles County. tr. 1–132. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Peter H. H. Weekers, Gopal Murugan, Jacques R. Vanfleteren, Denton Belk & Henri J. Dumont (2002). “Phylogenetic analysis of anostracans (Branchiopoda: Anostraca) inferred from nuclear 18S ribosomal DNA (18S rDNA) sequences” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 25 (3): 535–544. doi:10.1016/S1055-7903(02)00289-0. PMID 12450757.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Luc Brendonck; D. Christopher Rogers; Jorgen Olesen; Stephen Weeks; Walter R. Hoch (2008). “Global diversity of large branchiopods (Crustacea: Branchiopoda) in freshwater”. Trong Estelle V. Balian; Christian Lévêque; Hendrik Segers; Koen Martens (biên tập). Freshwater Animal Diversity Assessment. Developments in Hydrobiology 198. tr. 167–176. doi:10.1007/s10750-007-9119-9. ISBN 978-1-4020-8258-0. Reprinted from Hydrobiologia, Volume 595.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Branchiopoda

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Nanami là dạng người sống luôn đặt trách nhiệm rất lớn lên chính bản thân mình, nên cái c.hết ở chiến trường ắt hẳn làm anh còn nhiều cảm xúc dang dở
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Câu chuyện kể về Minazuki Kashou, con trai của một gia đình sản xuất bánh kẹo truyền thống bỏ nhà ra đi để tự mở một tiệm bánh của riêng mình tên là “La Soleil”
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...
Discovery Channel - Through the Wormhole Season 8 vietsub
Discovery Channel - Through the Wormhole Season 8 vietsub
Thông qua lỗ giun mùa 8 (2017) là chương trình phim khoa học do Morgan Freeman dẫn dắt đưa chúng ta khám phá và tìm hiểu những kiến thức về lỗ sâu đục, lỗ giun hay cầu Einstein-Rosen