Anthocerotaceae

Anthocerotaceae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Bryophyta
Lớp (class)Anthocerotopsida
Bộ (ordo)Anthocerotales
Limpr. in Cohn.[1]
Họ (familia)Anthocerotaceae
Dumort. corr. Trevis. emend Hässel[2]
Phân cấp

Anthocerotaceae là một họ rêu duy nhất trong bộ Anthocerotales.[3][4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Limpricht, G. (1876). “Lebermoose”. Trong Cohn, F. (biên tập). Kryptogamen-Flora von Schlesien. 1. tr. 225–352.
  2. ^ Hässel de Menéndez, Gabriela G. (1988). “A proposal for a new classification of the genera within the Anthocerotophyta”. Journal of the Hattori Botanical Laboratory. 64: 71–86.
  3. ^ The Plant List (2010). Anthocerotaceae. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ Duff, R. Joel; Villarreal, Juan Carlos; Cargill, D. Christine; Renzaglia, Karen S. (2007). “Progress and challenges toward a phylogeny and classification of the hornworts”. The Bryologist. 110 (2): 214–243. doi:10.1639/0007-2745(2007)110[214:PACTDA]2.0.CO;2.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà tôi dùng trong mọi lúc
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Albedo vuốt đôi tai nhỏ nhắn, hôn lên sống mũi nàng mèo thật nhẹ. Cô thế này có vẻ dễ vỡ
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
Xuất hiện lần đầu năm 1954 trong bộ phim cùng tên, Godzilla đã nhanh chóng trở thành một trong những biểu tượng văn hóa của Nhật Bản.
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Cuộc sống ngày nay đang dần trở nên ngột ngạt theo nghĩa đen và nghĩa bóng