Anthophora | |
---|---|
Anthophora sp. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Hymenoptera |
Liên họ (superfamilia) | Apoidea |
Họ (familia) | Apidae |
Phân họ (subfamilia) | Apinae |
Chi (genus) | Anthophora Latreille, 1803 |
Subgenera | |
Xem trong bài. |
Anthophora là một trong các chi ong lớn nhất trong họ Apidae, với hơn 450 loài phân bố trên toàn cầu được xếp vào 14 phân chi khác nhau. Chúng phân bố phổ biến và đa dạng ở miền Toàn bắc và châu Phi. Hầu hết các loài làm tổ trong đất, hoặc trên đất gò hoặc trong đất bằng phẳng; ấu trùng lớn lên trong tổ có lớp sáp chống thấm từ bên trên và không làm kén.
Các loài đặc trưng gồm: