Antinephele anomala

Antinephele anomala
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Antinephele
Loài (species)A. anomala
Danh pháp hai phần
Antinephele anomala
Holland, 1889
Danh pháp đồng nghĩa
  • Nephele anomala Butler, 1882

Antinephele maculifera là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.[1] Nó được miêu tả bởi Holland năm 1889, và được tìm thấy ở Sierra Leone to the Cộng hòa Dân chủ CongoUganda. Nó cũng được tìm thấy ở Kenya, Malawi, TanzaniaZimbabwe. Nó được biết đến từ rừng và khu vực có cây gỗ.[2]

Chiều dài cánh trước là 22–24 mm.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Antinephele maculifera Holland, 1889 sec CATE Sphingidae, 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2011.
  2. ^ Revised Catalogue of the African Sphingidae (Lepidoptera) with Descriptions of the East African species

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
Là manga/anime về cuộc chiến giữa các băng đảng học đường, Tokyo Revengers có sự góp mặt của rất nhiều băng đảng hùng mạnh
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan được kế thừa qua nhiều thế hệ kể từ khi bị chia ra từ Titan Thủy tổ của Ymir Fritz
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
1 trong 3 thành viên là nữ của Guild Ainz Ooal Gown. Bên cạnh Ulbert hay Touch, thì cô còn là 1 những thành viên đầu tiên của Clan Nine Own Goal