Antinephele lunulata

Antinephele lunulata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Antinephele
Loài (species)A. lunulata
Danh pháp hai phần
Antinephele lunulata
Rothschild & Jordan, 1903
Danh pháp đồng nghĩa
  • Antinephele weberi Clark, 1923

Antinephele lunulata là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.[1] Nó được miêu tả bởi Rothschild và Jordan năm 1903, và được tìm thấy ở forests và wooded habitats from Sierra Leone to Cameroon,Cộng hòa Dân chủ Congo, Zambia, ZimbabweTanzania[2], cũng như Madagascar. Chiều dài cánh trước là từ 18–21 mm. Màu cánh trước là màu oliu đất sét vàng hoặc vàng đất.

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Antinephele lunulata lunulata
  • Antinephele lunulata turlini - Darge, 1972 (Madagascar)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Antinephele lunulata Rothschild & Jordan, 1903 sec CATE Sphingidae, 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2011.
  2. ^ Revised Catalogue of the African Sphingidae (Lepidoptera) with Descriptions of the East African species

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
NFC và những ứng dụng thú vị của nó
NFC và những ứng dụng thú vị của nó
Chúng ta thường quan tâm đến Wifi, Bluetooth, Airdrop mà bỏ qua NFC và những ứng dụng thú vị của nó
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Vào thời điểm không xác định, khi mà Thủy thần Egaria còn tại vị, những người Fontaine có tội sẽ bị trừng phạt
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Tứ Kỵ Sĩ Khải Huyền xuất hiện trong Sách Khải Huyền – cuốn sách được xem là văn bản cuối cùng thuộc Tân Ước Cơ Đốc Giáo