Anzacia

Anzacia
Anzacia gemmea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Chelicerata
(không phân hạng)Arachnomorpha
Lớp (class)Arachnida
Bộ (ordo)Araneae
Họ (familia)Gnaphosidae
Chi (genus)Anzacia
Dalmas, 1919
Loài điển hình
A. perexigua
(Simon, 1880)
Danh pháp đồng nghĩa[2]
  • Adelphodrassus Rainbow, 1920[1]

Anzacia là một chi nhện trong họ Gnaphosidae.[3][4]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến tháng 5 năm 2019, chi nhện Anzacia bao gồm 15 loài:[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ovtsharenko, V. I.; Platnick, N. I. (1995). “On the Australasian ground spider genera Anzacia and Adelphodrassus (Araneae, Gnaphosidae)”. American Museum Novitates. 3154: 10.
  2. ^ a b “Gen. Anzacia Dalmas, 1919”. World Spider Catalog Version 20.0. Natural History Museum Bern. 2019. doi:10.24436/2. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019.
  3. ^ Norman I. Platnick. “The World Spider Catalog, Version 13.5”. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ Dalmas, R. de (1919). “Catalogue des araignées du genre Leptodrassus (Gnaphosidae) d'après les matériaux de la collection E. Simon au Museum d'Histoire naturelle”. Bulletin du Muséum National d'Histoire Naturelle de Paris. 1919: 243–250.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mình học được gì sau cú
Mình học được gì sau cú "big short" bay 6 tháng lương?
Nếu bạn hỏi: thị trường tài sản số có nhiều cơ hội hay không. Mình sẽ mạnh dạn trả lời có
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp tục trận chiến với Nguyền Vương, tua ngược lại thời gian 1 chút thì lúc này Kusakabe và Ino đang đứng bên ngoài lãnh địa của Yuta
Sơn mài - hình thức nghệ thuật đắt giá của Việt Nam
Sơn mài - hình thức nghệ thuật đắt giá của Việt Nam
Sơn mài là một hình thức tranh sơn phết truyền thống của Việt Nam được tạo ra từ một loại sơn độc được thu hoạch từ một vùng xa xôi của đất nước