Apamea lateritia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Hadeninae |
Tông (tribus) | Apameini |
Chi (genus) | Apamea |
Loài (species) | A. lateritia |
Danh pháp hai phần | |
Apamea lateritia (Hufnagel, 1766) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Apamea lateritia[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở hầu hết châu Âu, phía đông đến Xibia và Nhật Bản. Nó cũng có mặt ở Thổ Nhĩ Kỳ, miền bắc Iran, Afghanistan, miền bắc Pakistan, Nepal và Trung Quốc (Quảng Tây, Tứ Xuyên). Nó là loài di cư ở Đại Anh, nơi nó được ghi nhận từ đông đến bờ biển đông nam.
Sải cánh dài khoảng 42–50 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8.
Ấu trùng ăn the rootstock of nhiều loại cỏ. Recorded food plants include Festuca species và Nardus stricta.
Tư liệu liên quan tới Apamea lateritia tại Wikimedia Commons