Aphananthe cuspidata

Aphananthe cuspidata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Cannabaceae
Chi (genus)Aphananthe
Loài (species)A. cuspidata
Danh pháp hai phần
Aphananthe cuspidata
(Blume) Planch., 1873[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Aphananthe lissophylla Gagnep., 1925 in 1926
  • Aphananthe lucida (Kurz) J.-F.Leroy, 1946
  • Aphananthe yunnanensis (Hu) Grudz., 1964
  • Celtis reticulata Hook.f. & Thomson ex Planch., 1873
  • Cyclostemon cuspidatus Blume, 1826[2]
  • Galumpita cuspidata Blume, 1856
  • Gironniera curranii Merr., 1909
  • Gironniera cuspidata (Blume) Kurz, 1875
  • Gironniera lucida Kurz, 1877
  • Gironniera nitida Benth., 1861
  • Gironniera reticulata Thwaites, 1861
  • Gironniera thompsonii King ex A.M.Cowan & Cowan, 1929
  • Gironniera yunnanensis Hu, 1940
  • Helminthospermum glabrescens Thwaites ex Planch., 1873
  • Sponia cuspidata (Blume) W.Theob., 1883
  • Sponia subserrata Kurz, 1872

Lát ruối hay ngát trơn, ba côi, ki (danh páp khoa học: Aphananthe cuspidata) là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1826 dưới danh pháp Cyclostemon cuspidatum (Blume coi Cyclostemon là danh từ giống trung, hiện nay coi là danh từ giống đực nên danh pháp đúng là Cyclostemon cuspidatus).[2] Năm 1873 Jules Émile Planchon chuyển nó sang chi Aphananthe.[1][3]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh sống trên các sườn dốc đồi núi ở cao độ 100–900 m (đôi khi tới 1.800 m) ở miền nam Trung Quốc (trong các khu vực nam Quảng Đông, Hải Nam, nam Vân Nam), Bhutan, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Sikkim, Sri Lanka, Thái Lan và Việt Nam.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Jules Émile Planchon, 1873. Aphananthe cuspidata. Prodromus Systematis Naturalis Regni Vegetabilis 17: 209.
  2. ^ a b Carl Ludwig Blume, 1826. Cyclostemon cuspidatum. Bijdragen tot de flora van Nederlandsch Indië 12: 599.
  3. ^ The Plant List (2010). "Aphananthe cuspidata". Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ Aphananthe cuspidata (Blume) Planchon trên e-flora.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Shigeo Kageyama (影山茂夫) có biệt danh là Mob (モブ) là nhân vật chính của series Mob Psycho 100. Cậu là người sở hữu siêu năng lực tâm linh, đệ tử của thầy trừ tà Arataka Reigen
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee hiện đang là một trong những thương hiệu cà phê được ưa chuộng nhất trên mảnh đất hình chữ S
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Nếu nhìn vào ngoại hình của Pierro, ta có thể thấy được rằng ông đeo trên mình chiếc mặt nạ có hình dạng giống với Mặt nạ sắt nhuốm máu
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ cho mấy ní cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer nè