Aphananthe philippinensis | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Cannabaceae |
Chi (genus) | Aphananthe |
Loài (species) | A. philippinensis |
Danh pháp hai phần | |
Aphananthe philippinensis Planch. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Aphananthe philippinensis là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được Planch. mô tả khoa học đầu tiên năm 1848.[1] Ở Úc, loài cây này xuất hiện từ sông Manning ở New South Wales đến gần Herberton ở vùng nhiệt đới Queensland. Loài cây này lần đầu tiên được mô tả từ đảo Luzon ở Philippines, do đó tên loài. Loài cây này cũng xuất hiện trên quần đảo Solomon và Papua New Guinea Môi trường sống của Úc bao gồm các khu rừng nhiệt đới khô.