Apoxyptilus anthites | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Ditrysia |
Phân thứ bộ (infraordo) | Apoditrysia |
Liên họ (superfamilia) | Pterophoroidea |
Họ (familia) | Pterophoridae |
Phân họ (subfamilia) | Pterophorinae |
Chi (genus) | Apoxyptilus Alipanah et al., 2010 |
Loài (species) | A. anthites |
Danh pháp hai phần | |
Apoxyptilus anthites (Meyrick, 1936)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Apoxyptilus là một chi bướm đêm thuộc họ Pterophoridae chỉ có một loài, Apoxyptilus anthites, có ở Kenya, Nam Phi, Tanzania và Uganda.
Sải cánh khoảng 9–11 mm.
Ấu trùng ăn chồi của loài Dombeya emarginata.
Về mặt từ nguyên thì tên gọi Apoxyptilus cho thấy chi này không có liên hệ với Oxyptilus.