Aracanidae

Aracanidae
Khoảng thời gian tồn tại: Eocene–nay
Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Anoplocapros inermis
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Tetraodontiformes
Phân bộ: Ostracioidea
Họ: Aracanidae
Hollard, 1860

Aracanidae[1][2][3][4][5][6] là một họ cá xương có quan hệ họ hàng gần với cá nóc hòm (Ostraciidae) nên đôi khi được coi là phân họ Aracaninae trong họ Ostraciidae[7][8][9][10][11].

Chúng dường như là hơi nguyên thủy hơn so với cá nóc hòm thật sự, nhưng cũng có lớp che phủ bảo vệ tương tự là các tấm vảy dày. Chúng là cá biển, sinh sống trong khu vực Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương. Không giống như cá nóc hòm thật sự, chúng sinh sống ở độ sâu tới trên 200 mét (660 ft)[12].

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này chứa khoảng 12-13 loài trong 6 chi, trong đó 3 chi đơn loài[13][14].

Hóa thạch

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này có đại diện trong hồ sơ hóa thạch là chi đã tuyệt chủng Proaracana với loài duy nhất đã biết là P. dubia có từ Trung EocenItalia.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Winterbottom R., 1974. The familial phylogeny of the Tetraodontiformes (Acanthopterygii: Pisces) as evidenced by their comparative myology. Smithson. Contr. Zool. 155:1-201
  2. ^ Tyler J. C., 1980. Osteology, phylogeny, and higher classification of the fishes of the order Plectognathi (Tetraodontiformes). NOAA Tech. Rep. NMFS Circular 434:1–422
  3. ^ Matsuura K., 1984. Tetraodontiformes. Trong Masuda H., Amaoka K., Araga C., Uyeno T., Yoshino T., 1984. The fishes of the Japanese Archipelago. Nhà in Đại học Tokai, Tokyo, tr. 356-366, pls 321-334, 370
  4. ^ Matsuura K., 2001. Triacanthodidae, Triacanthidae, Balistidae, Ostraciidae, Aracanidae, Triodontidae, Tetraodontidae. Trong Carpenter K., Niem (chủ biên). FAO species identification guide for fishery purposes. The living marine resources of the Western Central Pacific. Vol 6. Bony fishes part 4 (Labridae to Latimeriidae). FAO, Roma, tr. 3902-3928, 3948-3957
  5. ^ Santini F., Tyler J. C., 2003. A phylogeny of the families of fossil and extant tetraodontiform fishes (Acanthomorpha, Tetraodontiformes), upper Cretaceous to Recent. Zool. J. Linn. Soc. 139(4): 565-617. doi:10.1111/j.1096-3642.2003.00088.x
  6. ^ Santini F., Soresen L., Marcroft T., Dornburg A., Alfaro M. E., 2013. A multilocus molecular phylogeny of boxfishes (Aracanidae, Ostraciidae; Tetraodontiformes). Mol. Phylogenet. Evol. 66:153-160. doi:10.1016/j.ympev.2012.09.022
  7. ^ Winterbottom R., Tyler J. C., 1983. Phylogenetic relationships of aracanin genera of boxfishes (Ostraciidae: Tetraodontiformes). Copeia 1983:902-917
  8. ^ Klassen G. J., 1995. Phylogeny and biogeography of the Ostraciinae (Tetraodontiformes: Ostraciidae). Bull. Mar. Sci. 57(2):393-441
  9. ^ Allen G. R., Cross N. J., Allen C. J., 2006. Ostraciidae. Trong Beesley P. L., Wells A. (chủ biên) Zoological Catalogue of Australia. Volume 35, Part 3. Fishes. ARBS & CSIRO Publishing, Collingwood, tr. 1901-1909
  10. ^ Nelson J. S., 2006. Fishes of the world, ấn bản lần 4. John Wiley & Sons, Inc., Hoboken
  11. ^ Matsuura K., 2008. Family Ostraciidae and family Tetraodontidae. Trong Gomon M., Bray D., Kuiter R. (chủ biên) Fishes of Australia’s southern coast. New Holland Publishers Pty Ltd, Sydney, tr. 842-856
  12. ^ Matsuura K. & Tyler J. C. (1998). Paxton J. R. & Eschmeyer W. N. (biên tập). Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. tr. 229. ISBN 0-12-547665-5.
  13. ^ Matsuura, K. (2014). “Taxonomy and systematics of tetraodontiform fishes: a review focusing primarily on progress in the period from 1980 to 2014”. Ichthyological Research. 62 (1): 72–113. Bibcode:2015IchtR..62...72M. doi:10.1007/s10228-014-0444-5.
  14. ^ Thông tin trên FishBase về họ Aracanidae

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn tìm Pokémon Shiny bản D/P/Pt
Hướng dẫn tìm Pokémon Shiny bản D/P/Pt
Với chúng ta, là những fan pokemon khi bắt gặp 1 chú shiny pokemon thì thật vô cùng sung sướng
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Cainabel hay còn biết tới là Huyết Thần (Chân Huyết) 1 trong số rất nhiều vị thần quyền lực của Yggdrasil và cũng là Trùm sự kiện (Weak Event Boss) trong Yggdrasil
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Meredith gần như bất tử trên chiến trường nhờ Bubble Form và rất khó bị hạ nếu không có những hero chuyên dụng
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.