AWM | |
---|---|
Loại | Súng trường bắn tỉa |
Nơi chế tạo | Anh Quốc |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1996 - nay |
Sử dụng bởi | |
Trận | Chiến tranh Afghanistan Chiến tranh Iraq |
Lược sử chế tạo | |
Nhà sản xuất | Accuracy International |
Thông số | |
Khối lượng | 6.5 kg (14.3 lb) (.300 Winchester Magnum) 6.9 kg (15.1 lb) (.338 Lapua Magnum) với tay cầm, giá đỡ và băng đạn trống |
Chiều dài | 1200 mm (47.2 in) (.300 Win. Mag.) 1230 mm (48.4 in) (.338 Lapua Magnum) |
Độ dài nòng | 660 mm (26 in) (.300 Win. Mag.) 686 mm (27 in) (.338 Lapua Magnum) |
Đạn | .300 Winchester Magnum .338 Lapua Magnum (8,6x70mm) |
Cỡ đạn | 7.62 x 56 mm |
Cơ cấu hoạt động | Khóa nòng trượt |
Sơ tốc đầu nòng | 990 m/s (.300 Winchester Magnum) 850 m/s (.338 Lapua Magnum). |
Tầm bắn hiệu quả | 1.100 m (1.203 yd) (.300 Win. Mag.) 1.400 m (1.531 yd) (.338 Lapua Magnum) |
Tầm bắn xa nhất | 3340 m |
Chế độ nạp | Hộp đạn 5-viên có thể tháo rời |
Ngắm bắn | Schmidt & Bender PM II 6x42 và Schmidt & Bender PM II |
AWM (viết tắt của cụm từ Arctic Warfare Magnum) là một loại súng bắn tỉa được dùng trong quân sự. Cụm từ Arctic Warfare có nghĩa chiến tranh vùng cực bắc; và Magnum là tên loại đạn mà súng sử dụng. Nó do hãng Accuracy International (Anh Quốc) sản xuất và sử dụng loại đạn .338 Lapua Magnum.
Về cơ bản, các dòng Arctic Warfare được trang bị với một ống ngắm Schmidt & Bender PM II[1]. Tuy nhiên, tuỳ theo nhu cầu khách hàng mà các loại ống ngắm khác cũng có thể được sử dụng. Như trong lực lượng quân sự Đức và Nga, ống ngắm thường được dùng là của hãng Carl Zeiss AG[2].
Độ chính xác của bài viết này đang bị tranh chấp. |
Ngoài AWM, nó còn có các biến thể khác như: