Artemidiconus selenae

Artemidiconus selenae
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Mollusca
Lớp: Gastropoda
Phân lớp: Caenogastropoda
Bộ: Neogastropoda
Liên họ: Conoidea
Họ: Conorbidae
Chi: Artemidiconus
Loài:
A. selenae
Danh pháp hai phần
Artemidiconus selenae
( Van Mol, Tursch & Kempf, 1967) [1]
Các đồng nghĩa[3]
  • Artemidiconus yemanjae (Van Mol, Tursch & Kempf, 1967) [2]
  • Conus selenae van Mol, Tursch & Kempf, 1967 (basionym)
  • Conus yemanjae Van Mol, Tursch & Kempf, 1967

Artemidiconus selenae là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.[3]

Giống như tất cả các loài thuộc chi Artemidiconus, chúng là loài săn mồi và có nọc độc. Chúng có khả năng "đốt" con người, do vậy khi cầm chúng phải hết sức cẩn thận.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 19 mm.[4]

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu tối thiểu được ghi nhận là 18 m.[4] Độ sâu tối đa được ghi nhận là 135 m.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Van Mol, J.-J., Tursch, B., and Kempf, M., 1967. Mollusques Prosobranches: Les Conidae de Brésil. Étude Basée en Partie sur les Spécimens Recueillis par la Calypso. Annals of the Institute of Oceanography, 45 (2 ): 234 -254
  2. ^ Petit, Richard E. "A review of Biogeography and biodiversity of western Atlantic mollusks by Edward J. Petuch."
  3. ^ a b Artemidiconus selenae (Van Mol, Tursch & Kempf, 1967). World Register of Marine Species, truy cập 12 August 2011.
  4. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Artemidiconus selenae tại Wikispecies
  • The Conus Biodiversity website
  • Filmer R.M. (2001). A Catalogue of Nomenclature and Taxonomy in the Living Conidae 1758–1998. Backhuys Publishers, Leiden. 388pp
  • Tucker J.K. (2009). Recent cone species database. 4 September 2009 Edition
  • Bouchet P., Kantor Yu.I., Sysoev A. & Puillandre N. (2011) A new operational classification of the Conoidea. Journal of Molluscan Studies 77: 273–308.
  • Artemidiconus selenae. Gastropods.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2011.



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự kiện
Sự kiện "Di Lặc giáng thế" - ánh sáng giữa Tam Giới suy đồi
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2014) sẽ đem lại cho bạn cái nhìn chân thực, những mặt tối và hậu quả nặng nề đằng sau các cuộc chiến tranh mà nhân loại phải hứng chịu.
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Thoạt nhìn thì người ta sẽ chẳng thấy có sự liên kết nào giữa Drakengard, Nier và NieR: Automata cả
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.