Artinit

Artinit
280px
Artinit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật cacbonat
Công thức hóa họcMg2(OH)2CO3·3H2O
Phân loại Strunz05.DA.10
Hệ tinh thểmột nghiêng
Nhóm không gianmột nghiêng: C 2/m
Ô đơn vịa = 16.56 Å, b = 3.15 Å, c = 6.22 Å; β = 99.15°; Z=1
Nhận dạng
Màutrắng
Dạng thường tinh thểtinh thể hình kim, sợi, cầu
Cát khaihoàn toàn theo mặt {100}; tốt theo mặt {001}.
Độ cứng Mohs2,5
Ánhthủy tinh, tơ
Màu vết vạchtrắng
Tính trong mờtrong suốt
Tỷ trọng riêng2.01 - 2.03
Thuộc tính quangBiaxial (-)
Chiết suấtnα = 1.488 - 1.489 nβ = 1.533 - 1.534 nγ = 1.556 - 1.557
Khúc xạ képδ = 0.068
Tham chiếu[1][2][3]

Artinit là một khoáng vật cacbonat magnesi ngậm nước có công thức hóa học: Mg2(CO3)(OH)2·3H2O. Nó kết tinh theo dạng lăng trụ một nghiêng, có màu trắng, ánh tơ thường có các dải tỏa tia. Nó có độ cứng Mohs 2,5 và tỷ trọng 2.

Khoáng này có mặt trong các mạch nhiệt dịch nhiệt độ thấp và trong các đá siêu mafic bị serpentin hóa. Các khoáng vật cộng sinh gồm brucit, hydromagnesit, pyroaurit, chrysotile, aragonit, canxit, dolomitmagnesit.[1]

Artinit được thông báo lần đầu tiên năm 1902 ở Lombardy, Ý. Tên của nó được đặt theo tên nhà khoáng vật học Ý, Ettore Artini (1866–1928).[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Quay trở lại vài năm trước, nhắc đến cái tên Mixigaming, chắc hẳn chả mấy ai biết đến
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
Dainsleif is the former knight captain of the Royal Guard of Khaenri'ah
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Không quá khó hiểu để chọn ra một khẩu súng tốt nhất trong Valorant , ngay lập tức trong đầu tôi sẽ nghĩ ngay tới – Phantom