Astereae

Astereae
Erigeron glaucus
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Asterids
Bộ: Asterales
Họ: Asteraceae
Phân họ: Asteroideae
Tông: Astereae
Cass.
Genera

See text

Các đồng nghĩa[1]
  • Bellideae Cass. ex D.Don [unaccepted]

Astereae là một họ thực vật trong gia đình Asteraceae, bao gồm các loại cây thảo, cây bụi nhỏ, cây bụi và cây gỗ. Chúng thường mọc chủ yếu ở những vùng ôn đới trên thế giới. Các loại cây trong họ này phân bố rộng rãi trên khắp cả thế giới, chia thành hơn 250 chi và hơn 3.100 loài, đứng thứ hai về số lượng sau họ thực vật Senecioneae.[1]

Sự phân loại của họ thực vật Astereae đã thay đổi đáng kể sau khi có bằng chứng từ cả hình thái học và phân tử, cho thấy cần tách ra nhiều chi khác nhau hoặc di chuyển để phản ánh chính xác mối quan hệ giữa các loài cây. Một nghiên cứu của R. D. Noyes và L. H. Rieseberg[2] cho thấy hầu hết các chi trong họ thực vật này tại Bắc Mỹ thực sự thuộc một nhóm duy nhất, có nghĩa là chúng có một tổ tiên chung. Nhóm này được gọi là nhóm duy nhất Bắc Mỹ. Guy L. Nesom và Harold E. Robinson đã tham gia vào công việc nghiên cứu gần đây và tiếp tục phân loại lại các chi cây trong họ trên toàn cầu.

Các phân bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến tháng 10 năm 2022, họ Astereae được chia thành 36 phân bộ được chấp nhận.[1]

Các chi được chọn

[sửa | sửa mã nguồn]
Conyza podocephala, Pretoria, Gauteng, Nam Phi
Eclipta prostrata tại hồ Pocharam, Andhra Pradesh, Ấn Độ
Erigeron annuus
Eurybia divaricata tại Behnke Nurseries, Potomac, Maryland, Hoa Kỳ
Grangea maderaspatana tại hồ Pocharam, Andhra Pradesh, Ấn Độ
Psilactis asteroides tại East Dry Lake, Otero County, New Mexico, Hoa Kỳ
Solidago altissima với con ong, Pittsburgh, Pennsylvania, Hoa Kỳ
Symphyotrichum novi-belgii

Nguồn: FNA, E+M,[3] UniProt, NHNSW,[4] AFPD[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Compositae Working Group (CWG) (2022). "Astereae Cass. Lưu trữ 2023-01-28 tại Wayback Machine" Cơ sở dữ liệu toàn cầu Compositae. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2022.
  2. ^ Richard D. Noyes and Loren H. Rieseberg (1999). “ITS sequence data support a single origin for North American Astereae (Asteraceae) and reflect deep geographic divisions in Aster s.l.”. American Journal of Botany. 86 (3): 398–412. doi:10.2307/2656761. JSTOR 2656761. PMID 10077502.
  3. ^ Botanic Garden and Botanical Museum Berlin-Dahlem. “Details for: Astereae”. Euro+Med PlantBase. Freie Universität Berlin. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  4. ^ National Herbarium of New South Wales. “Genus Kippistia. New South Wales FloraOnline. Royal Botanic Gardens, Sydney. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2008.
  5. ^ Polyarrhena Cass”. African Plants Database. South African National Biodiversity Institute, the Conservatoire et Jardin botaniques de la Ville de Genève and Tela Botanica. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2008.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự thật về Biểu tượng Ông Công, Ông Táo
Sự thật về Biểu tượng Ông Công, Ông Táo
Cứ mỗi năm nhằm ngày 23 tháng Chạp, những người con Việt lại sửa soạn mâm cơm "cúng ông Công, ông Táo"
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Thế giới ngày xưa khi chưa có Thần - hay còn gọi là “Thế giới cũ” - được thống trị bởi bảy vị đại vương đáng sợ
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
I, Robot: The Illustrated Screenplay vốn ban đầu là một kịch bản do Harlan Ellison viết hồi cuối thập niên 70
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
Chỉ số cảm xúc EQ (Emotional Quotient) là chìa khóa quan trọng cho những ai muốn thành công trong cuộc sống