Astrochelys radiata

Astrochelys radiata
CITES Phụ lục I (CITES)[2]
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Testudines
Phân bộ: Cryptodira
Liên họ: Testudinoidea
Họ: Testudinidae
Chi: Astrochelys
Loài:
A. radiata
Danh pháp hai phần
Astrochelys radiata
(Shaw, 1802)
Các đồng nghĩa[3]
  • Testudo coui Daudin, 1801 (nomen oblitum)
  • Testudo radiata Shaw, 1802
  • Psammobates radiatus Agassiz, 1857
  • Testudo desertorum Grandidier, 1869
  • Asterochelys radiata Gray, 1873
  • Testudo [radiata] radiata Siebenrock, 1909
  • Testudo hypselonota Bourret, 1941
  • Geochelone radiata Loveridge & Williams, 1957
  • Astrochelys radiata Bour, 1985

Astrochelys radiata là một loài rùa trong họ Testudinidae.[4] Loài này được Shaw mô tả khoa học đầu tiên năm 1802.[5]

Mặc dù đây là loài bản địa và sinh sống nhiều nhất ở miền Nam Madagascar,[6] chúng cũng có thể được tìm thấy ở phần còn lại của hòn đảo này và đã được du nhập vào các đảo của RéunionMauritius.[7] Đây là loài sống rất lâu, với tuổi thọ được ghi nhận lên tới 188 năm. Những loài rùa này được IUCN phân loại là cực kỳ nguy cấp, chủ yếu là do môi trường sống của chúng bị phá hủy và do nạn săn trộm.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Leuteritz, T.; Rioux Paquette, S.; và đồng nghiệp (Madagascar Tortoise and Freshwater Turtle Red List Workshop) (2008). Astrochelys radiata. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T9014A12950491. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T9014A12950491.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “Appendices | CITES”. cites.org. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ Fritz Uwe; Peter Havaš (2007). “Checklist of Chelonians of the World” (PDF). Vertebrate Zoology. 57 (2): 267–268. ISSN 1864-0575. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  4. ^ Fritz, U.; Bininda-Emonds, O. R. P. (3 tháng 7 năm 2007). “When genes meet nomenclature: Tortoise phylogeny and the shifting generic concepts of Testudo and Geochelone”. Zoology. Elsevier. 110 (4): 298–307. doi:10.1016/j.zool.2007.02.003. PMID 17611092.
  5. ^ Astrochelys radiata”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ Glaw, Frank; Vences, Miguel (2007). A Field Guide to the Amphibians and Reptiles of Madagascar (ấn bản thứ 3). Cologne, Germany: Vences & Glaw Verlags. ISBN 978-3929449037.
  7. ^ “EMYSystem Species Page: Geochelone radiata”.
  8. ^ Egeler, J. (2000). “Astrochelys (Geochelone) radiata”. Animal Diversity Web.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lý do không ai có thể đoán được thị trường
Lý do không ai có thể đoán được thị trường
Thực tế có nhiều ý kiến trái chiều về chủ đề này, cũng vì thế mà sinh ra các trường phái đầu tư khác nhau
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Kimetsu no Yaiba (hay còn được biết tới với tên Việt hóa Thanh gươm diệt quỷ) là một bộ manga Nhật Bản do tác giả Gotoge Koyoharu sáng tác và minh hoạ
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
Steins;Gate nằm trong series Sci-fi của Nitroplus với chủ đề du hành thời gian. Sau sự thành công vang dội ở cả mặt Visual Novel và anime
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]